Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 - Tiết 40: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 - Tiết 40: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

 1. Kiến thức

+ Trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng .

+ Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng .

+ Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi .

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 - Tiết 40: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/1/2011
Ngày giảng:15/1/2011(9b)
 17/1/2011(9b)
Tiết 40 
 Thành tựu chọn giống ở Việt Nam .
I.Mục tiờu bài học
 1. Kiến thức
+ Trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng .
+ Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng .
+ Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi .
+ Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi .
 2. Kỹ năng 
Rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu với Sgk và trao đổi theo nhóm .
II.Đồ dung dạy học 
 * GV : 
 - Phiếu học tập ghi nội dung về các dạng gây đột biến nhân tạo .
III.Phương phỏp
 -Trực quan
 -Hoạt động nhúm
IV. Tổ chức giờ học
 1. Khởi động
 * ổn định tổ chức (1’) 
 Sĩ số: 
 * Kiểm tra đầu giờ (5’)
?. Phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và hai lần được tiến hành như thế nào , có ưu nhược điểm gì và thích hợp với loại đối tượng nào ?
 *Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu bài
 2.Cỏc hoạt động 
Hoạt động 1 (16’) 
Tỡm hiểu về thành tựu chọn giống cõy trồng
* Mục tiờu:HS trỡnh bày được thành tựu trong chọn giống cõy trồng
HĐcủa GV và HS
Nội Dung
- GV nêu vấn đề : Dựa vào các quy luật di truyền , biến dị , kĩ thuật phân tử , tế bào , ở Việt Nam đã tạo ra hàng trăm cây trồng mới , thông qua 4 phương pháp chủ yếu :
1. Gây đột biến nhân tạo:
- GV lưu ý HS : Cần nghiên cứu kĩ các dạng gây đột biến nhân tạo ( 3 dạng ) .
- GV treo bảng phụ 1 : ghi nội dung về các dạng gây đột biến nhân tạo .
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có .
- GV yêu cầu HS nghiên cứu Sgk để nêu lên được các thành tựu chọn lọc giống qua lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể .
3. Tạo ưu thế lai ( ở F1) và tạo giống đa bội thể :
- GV cho HS tìm hiểu Sgk để nêu được thành tựu tạo giống ưu thế lai và tạo giống đa bội thể ở Việt Nam .
- GV nhấn mạnh : Trong chọn giống cây trồng , phương pháp lai hữu tính vẫn được coi là phương pháp cơ bản nhất .
I . Thành tựu chọn giống cây trồng :
1 . Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây trồng gồm các hình thức sau :
+ Gây đột biến nhân tạo , chọn thể đột biến ưu tú làm giống mới .
+ Lai hữu tính rồi gây đột biến, chọn lọc cá thể ưu tú làm giống.
+ Chọn cá thể ưu tú trong dòng tế bào xôma để tạo giống .
* Những thành tựu từ gây đột biến nhân tạo cây trồng ở Việt Nam đượ thể hiện trên lúa , ngô, đậu tương , lạc , cà chua , táo ... với năng suất cao , phẩm chất tốt .
2 . Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có :
3 . Tạo giống ưu thế lai ( ở F1) và tạo giống đa bội thể :
Hoạt động 2(18’) 
Tỡm hiểu về thành tựu chọn giống vật nuụi
*Mục tiờu:HS trỡnh bày được thành tựu trong chọn giống vật nuụi
*Đồ dựng: Phiếu học tập ghi nội dung về các dạng gây đột biến nhân tạo .
HĐcủa GV và HS
Nội Dung
- GV phân tích cho HS rõ : Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị cho chọn giống mới , cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai .
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II Sgk để trình bày được : Các thành tựu chọn giống vật nuôi ở Việt Nam .
*Bước 2:
- GV phân tích cho HS thấy rằng : Trong chọn giống vật nuôi , lai giống là phương pháp chủ yếu vì nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo giống mới , cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai . 
*Kết luận (phần ghi bảng)
II . Thành tựu chọn giống vật nuôi :
1 . Tạo giống mới :
Trong những năm 80 ( thế kỉ XX ) đã tạo được 2 giống lơnk mới : Đại bạch XI-81 và Bơcsai XI'-81 ( có nhiều ưu điểm của bố và mẹ ) .
2 . Cải tạo giống địa phương :
Lai cái địa phương tốt nhất x đực ngoại tốt nhất ( đực cao sản được dùng liên tiếp qua 4-5 thế hệ ) tạo được giống có tầm vốc gần giống ngoại , có tỉ lệ thịt và nạc tăng , khả năng thích nghi khá tốt .
VD : ở lợn , ở bò ...
3 . Tạo giống ưu thế lai ( giống lai F1 ) :
ở nước ta đã có những thành công nổi bật trong tạo giống lai F1 ở lợn , bò ,dê ... 
4 . Nuôi thích nghi các giống nhập nội ( với sự chăm sóc và khí hậu Việt Nam ) như vịt siêu thịt , siêu trứng ; gà tam hoàng ...
5 . ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống :
- Công nghệ cấy chuyển phôi .
- Công nghệ thụ tinh nhân tạo .
- Dùng công nghệ gen để phát hiện sớm giới tính của phôi phục vụ cho mục đích con người .
3.Tổng kết, hướng dẫn về nhà (5’)
 * Tổng kết.
 GV cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài để nêu lên được :
 Thành tựu nổi bật trong chọn giống thông qua các phương pháp :
 + Gây đột biến , lai hữu tính , tạo thể đa bội .
 + Cải tiến giống , nuôi thích nghi , tạo ưu thế lai .
 Gợi ý trả lời một số câu hỏi và bài tập trong Sgk .
 * Hướng dẫn học ở nhà.
 - Học thuộc nhớ phần tóm tắt cuối bài .
 - Trả lời các câu hỏi 1,2,3 Sgk .
 - Nghiên cứu bài mới : Thực hành - Tập dượt thao tác giao phấn .
 Yêu cầu : + Đọc bài mới và quan sát hình vẽ Sgk .
	 + Tìm hiểu các thao tác giao phấn ở cây thụ phấn và cây giao phấn .
 	 + Ôn lại kiến thức vền lai giống .
........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct40-s9.doc