I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.
- Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khai thác, thu thập thông tin.
Ngày soạn: 28 / 02 / 2011 Ngày giảng: Lớp: 9A. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:. Lớp: 9B. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 24. Vắng:. Lớp: 9C. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:. Lớp: 9D. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 25. Vắng:. Tiết 50. Bài 48: Quần thể người I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. - Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khai thác, thu thập thông tin. 3. Thái độ: - Học sinh hiểu hơn về quần thể người. 4. Tích hợp GDBVMT: - Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia phải có sự phát triển dân số hợp lí. ảnh hưởng của tăng dân số quá nhanh ở nhiều nơi, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và tài nguyên khác. II - Kể NAấNG SOÁNG Cễ BAÛN ẹệễẽC GIAÙO DUẽC TRONG BAỉI: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể khác; các đặc trương của quần thể người; ý nghĩa của sự tăng dân số tới sự phát triển của xã hội. Kĩ năng tự tin trong đóng vai. III - CAÙC PHệễNG PHAÙP / Kể THUAÄT DAẽY HOẽC TÍCH CệẽC: - Đóng vai, hỏi chuyên gia, trực quan, dạy học nhóm. IV - PHệễNG TIEÄN DAẽY - HOẽC: 1. Giaựo vieõn: - Tranh phóng to H 48, 47 SGK.( Trương không có) - Tư liệu về dân số Việt Nam năm 2000 – 2005 và ở địa phương. 2.Hoùc sinh: - SGK, vở ghi V – HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Quần thể là gì ? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể ? 2. Bài mới: * Vào bài (1/) - GV yêu cầu HS nhắc lại: Khái niệm quần thể, đặc trưng của quần thể, VD. - Vậy trong các quần thể ở bài tập trên, quần thể người có đặc điểm gì giống và khác với quần thể sinh vật khác ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (10/) I - Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK. - GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét. - GV nhận xét và thông báo đáp án. - Quần thể người có đặc điểm nào giống với các đặc điểm của quần thể sinh vật khác ? - GV lưu ý HS: tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng đến mức tăng giảm dân số từng thời kì, đến sự phân công lao động ...(như SGV). - Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào ? do đâu có sự khác nhau đó ? - HS vận dụng kiến thức đã học ở bài trước, kết hợp với kiến thức thực tế, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 48.1 vào phim trong. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận. - HS tiếp tục quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận. - Quần thể người có đặc trưng sinh học chư những quần thể sinh vật khác, đó là đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế... - Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. Hoạt động 2: (15/) II - Đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Trong quần thể người, nhóm tuổi được phân chia như thế nào ? - GV giới thiệu tháp dân số H 48. - Cách sắp xếp nhóm tuổi cũng như cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể người và quần thể sinh vật có đặc điểm nào giống và khác nhau ? - HS nghiên cứu SGK, nêu được 3 nhóm tuổi và rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ H 48 đọc chú thích. - HS trao đổi nhóm và nêu được: + Giống: đều có 3 nhóm tuổi, 3 dạng hình tháp. + Khác: tháp dân số không chỉ dựa trên khả năng sinh sản mà còn dựa trên khả - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tuổi. + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 65 tuổi. + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên. (Cho HS quan sát H 47 và H 48 để HS so sánh). - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 48.2 - GV chiếu kết quả 1 số nhóm, cho HS nhận xét. - GV nhận xét kết quả, phân tích các H 48.2 a, b, c như SGV. - Em hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già ? - Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già ? - GV bổ sung: nước đang chiếm vị trí già nhất trên thế giới là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, Tây Ban Nha 35%, ý là 34,4 % và Hà Lan 33,2%. Việt Nam là nước có dân số trẻ, phấn đấu năm 2050 là nước có dân số già. - GV rút ra kết luận. - Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa gì ? năng lao động. ở người tháp dân số chia 2 nửa: nửa phải biểu thị nhóm của nữ, nửa trái biểu thị các nhóm tuổi của nam. (vẽ theo tỉ lệ % dân số không theo số lượng). - HS nghiên cứu kĩ bảng 48. + Đọc chú thích, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 48. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. + Tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. + Nước có dạng tháp dân số già có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người già nhiều. + Tháp a, b: dân số trẻ + Tháp c: dân số già. + Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp. - Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. + Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng, số lượng trẻ em sinh ra nhiều và đỉnh tháp nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ thấp. + Tháp dân số già là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. Hoạt động 3: (10/) III - Tăng dân số và phát triển xã hội -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Phân biệt tăng dân số tự nhiên với tăng dân số thực ? - HS nghiên cứu 3 dòng đầu SGK trang 145 để trả lời: - HS trao đổi nhóm, liên hệ thực tế và hoàn thành - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. - GV phân tích thêm về hiện tượng người di cư chuyển đi và đến gây tăng dân số. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK trang 145. - GV nhận xét và đặt câu hỏi: - Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống ? - ở Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống ? - GV giới thiệu tình hình tăng dân số ở Việt Nam (SGK trang 134). - Cho HS thảo luận và rút ra nhận xét. - Những đặc điểm nào ở quần thể người có ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của mỗi con người và các chính sách kinh tế xã hội của mỗi quốc gia ? - Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về quần thể người, dân số và phát triển xã hội ? - GV HD HS cách tính * Tăng dân số tự niên + số người nhập cư – số người di cư = Tăng dân số thực. bài tập. - Đại diện nhóm trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Lựa chọn a, b, c, d, e, f, g. + Thực hiện pháp lệnh dân số. + Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô. + Giáo dục sinh sản vị thành niên. - HS thảo luận,trả lời và rút ra kết luận. - HS thảo luận,trả lời và rút ra kết luận. - Khi dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn nước uống, ô nhiễm môi trường, tăng chặt phá từng và các tài nguyên khác. - Những đặc trưng và tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống, con người và chính sách kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. 3. Củng cố: (4/) - HS nhắc lại nội dung bài học. - Đọc ghi nhớ SGK. 4. Dặn dò: (1/) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại bài quần thể.
Tài liệu đính kèm: