Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2009 - Tiết 26 - Bài 25: Thường biến

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2009 - Tiết 26 - Bài 25: Thường biến

Kiến thức

- Trình bày được khái niệm thường biến.

- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về hai phương diện, Khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình.

- Thấy được KN mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.

- Thấy được ảnh hưởng các môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng trong việc nâng cao năng xuất cây trồng và vật nuôi.

 

docx 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2009 - Tiết 26 - Bài 25: Thường biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09. 11. 2009 
Ngày giảng: 12. 11. 2009 Tiết 26 - Bài 25
 Thường biến
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm thường biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về hai phương diện, Khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình.
- Thấy được KN mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.
- Thấy được ảnh hưởng các môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng trong việc nâng cao năng xuất cây trồng và vật nuôi.
2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: áp dụng kiến thức thường biến trong chăn nuôi và trồng trọt. 
II. Đồ dùng dạy học.
1.GV: - Tranh vẽ thường biến & H. vẽ bài 25 và Bảng phụ.
2. HS: Sưu tầm tranh vẽ và thông tin về thường biến
III. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm.
IV. Tổ cức dạy học
1. ổn định.(1’) 9A1 /37 ; 9A2 / 40, 9A3 /41, 9A4 /39, 9A5 /37 
2. Khởi động(3’)
a. Kiểu tra bài cũ. ?. Đột biến gen là gì? có di truyền không?
b.Mở bài - Các em đã biết kiểu gen quy định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng 1 kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác khi sống trong các ĐKMT khác đó là thường biến. 
HĐ1. Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình tác động của môi trường(13).
-Mục tiêu: Trình bày được khái niệm thường biến.
-Đồ dùng : H.25 và VD1, 2 bảng phụ
-Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn
- Cho quan sát H.25. đọc chú giải, VD1, 2 Trang 72.
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn hoàn thiện bảng.
- GV thông tin : Các cây cùng 1 kiểu gen nhưng sống ở các nơi khác nhau.
- Cho thảo luận hoàn thành bảng. 
- Hs thảo luận nhóm cặpŽĐiền kết quả vào bảng(2HS /1 đối tượng).
- Gọi đại diện HS lên treo kết quả
- GV chuẩn kiến thức trên bảng phụ treo bảng.
(Bảng 1)
?. Vì sao lá cây rau mác có sự biến đổi kiểu hình?. ý nghĩa sự biến đổi đó?
+ Biển đổi kiểu hình để dễ thích nghi với ĐKS.
Ví dụ: +Hình dải" tránh sóng ngầm. 
 +Mũi lá bản rộng (nổi trên mặt nước)Ž Tránh gió.
- Cho HS trả lời câu hỏi phần ∇.
?. Sự biển hiện ra kiểu hình của cùng 1 kiểu gen phụ thuộc vào yếu tố nào?( Kiểu gen và MTS) 
?. Trong các yếu tố đó yếu tố nào được xem như không biến đổi(Kiểu gen không biến đổi).
-GV ă Những biến đổi kiểu hình ở các VD trên được gọi là thường biến.
? Vậy thường biến là gì? có những tính chất nào?
Cho HS so sánh thường biến và đột biến
Bảng 2.
I. Sự biến đổi kiều hình do tác động của môi trường.
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường(t0, ánh sáng, nhiệt độ).
- Tính chất thường biến
 +Kiểu hình biểu hiện đồng lọat theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, 
+Không di truyền được.
HĐ2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình(15’)
-Mục tiêu: Trình bày mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
-Đồ dùng : ă2.và VD1, 2 
-Kĩ thuật dạy học: 
- Cho HS đọc ă2 & VD 1, 2.
- Cho trả lời câu hỏi sau
?. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được thể hiện ntn. 
- HS trả lời, GV ghi tóm tắt và phân tích trên sơ đồ sau
Kiểu Gen MT Kiểu hình
(Tương tác)
- Qua thông tin trên cho biết:
?. Loại tính trạng nào ∈ MT, tính trạng nào ∈ kiểu gen?. Lấy VD
+Số lượng ∈ MT, chất lượng ∈ Kgen
* Ví dụ: Bưởi chua trồng ở đâu nó cũng chua, kích thước quả to nhỏ phụ thuộc ĐK chăm sóc.
?. Trồng trọt và chăn nuôi muốn có năng xuất, chất lượng cao cần phải làm gì.
+ Cần có gen tốt, MTS phù hợp.
?. Trồng trọt, chăn nuôi đúng quy trình và sai kĩ thuật có ảnh hưởng gì đến năng xuất.
+Đúng quy trình→Nx cao
+Sai quy trình→ Nx thấp.
- GV chuẩn KT và bổ sung thêm VD: Khi nuôi gia súc, gia cầm  muốn có năng suất thì (Có nguồn gen tốt+ ĐKS(T/ă đầy đủ, nơi ở sạch sẽ, TX tiêm phòng)
II. Mối quan hệ giữa các kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa KG và MT.
+ Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+ Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.
HĐ3. Tìm hiểu về mức phản ứng(7)
-Mục tiêu: Trình bày khái niệm mức phản ứng của thường biến
-Đồ dùng : VD sách giáo khoa 
-Kĩ thuật dạy học: 
- GV lấy VD 
- Giống lúa DR2 chăm sóc:
+Đk trung bình: năng suất 4,5 - 5 tấn/ha
+ĐK tốt nhất : 8 tấn/ha; 
+Tốt hơn thế: (NS không tăng) " Hiện tượng đó là mức phản ứng. 
?. Mức phản ứng là gì.
- GV ă: Mức phản ứng đề cập tới giới hạn thường biến của Tính trạng số lượng.
?. Giới hạn năng xuất của giống lúa DR2: Do giống hay do kĩ thuật trồng trọt quy định. 
+ Do gen (giống)
- Yêu cầu Hs rút ra KN.
III. Mức phản ứng.
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
4. Tổng kết(3’) - Yêu cầu học sinh hoàn thành BT theo bảng sau 
5. Hướng dẫn học(3’): 
 - Học bài: Giải thích câu: "Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống"
	- Chẩn bị bài TH: Sưu tầm Tranh ảnh và QS các dạng đột biến ở TV, ĐV, con người.
V. Phụ lục
Đ.tượng quansát
Điều kiện môi trường
Kiểu hình tương ứng
H25. Lá cây rau mác
- Mọc trong nước 
- Mặt nước 
- Trong cạn
- Hình rải 
- Phiến lá rộng, 
- Phiến lá nhỏ (hình mũi mác)
VD1. Cây rau dừa nước
-Mọc trên bờ
-Mọc ven bờ
-Trên mặt nước
-Đường kính thân, lá nhỏ
-Đường kính thân, lá lớn 
-Đường kính thân, lá lơn hơn 2 đoạn trên, Mỗi đốt 1 phần rẽ biến thành phao
VD2: Luống xu hào
- Trồng đúng kĩ thuật
- Không đúng kĩ thuật.
- Củ to
- Củ nhỏ hơn.
Bảng 2. Bảng so sánh thường biến và đột biến
Thường biến
Đột biến
1. Biến đổi kiểu hình dưới ảnh hưởng trực tiếp của MT
2. Không di truyền.
3. Xuất hiện đồng loạt do ĐKMT.
4. Thường có lợi cho SV.
1. Biến đổi trong Cơ sở vật chất di truyền (ADN & NST).
2. Có Di truyền.
3. Xuất hiện ngẫu nhiên.
4. Thường có hại cho SV.

Tài liệu đính kèm:

  • docxCHUYEN DE.docx