. Kiến thức
- Nêu được một số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế
- Hiểu và trình bày được.
+ CSDT của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống.
+ Các hiện tượng phát huy trì của ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai
+ Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kỹ năng: quan sát tranh phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cskh,
3. Thái độ: Có thức tìm tòi, trân trọng những thành tựu khoa học.
Ngày soạn: 1. 1. 2011 Ngày giảng:4. 1. 2011 Tiết 38 - Bài 35 Ưu thế lai I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được một số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế - Hiểu và trình bày được. + CSDT của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống. + Các hiện tượng phát huy trì của ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai + Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. Kỹ năng: quan sát tranh phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cskh, 3. Thái độ: Có thức tìm tòi, trân trọng những thành tựu khoa học. II. Chuẩn bị 1. GV: H35a, b, c & bảng chuẩn kiến thức 2. HS: Nghiên cứu trước bài 35 và kẻ bảng theo hướng dẫn III. Phương pháp: Trực quan, phân tích.. IV. Hoạt động dạy và học: 1. ổn địhn(1 phút) 9A1 / , 9A2 / , 9A3 / , 9A4 / 9A5 / 2. Kiểm tra bài cũ( 4 phút). ? Trong chọn giống dùng 2 phương pháp tự thụ phấn, giao phối gần nhằm mục đích gì 3.Bài mới * Mở bài HĐ1. Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai(10 phút) - Mục tiêu: HS trình bày được khái nệm ưu thế lai Hoạt động dạy và học Nội dung - Cho quan sát hình 35 SGK ? So sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1. - HS quan sát hình 35 hoàn thiện bảng 1 - 2 học sinh thực hiện - 2 học sinh KL , HS khác nhận xét, bổ xung đọc lại Hình a. c b - Số. lượng hạt ít hơn nhiều hơn - Chiều dài bắp: Ngắn hơn dài hơn - GV ghi kết quả các đặc điểm và dẫn dắt: Hiện tượng cây lai F1 có nhiều ưu điểm hơn bố mẹ "gọi ưu thế lai. ? Vậy ưu thế lai là gì. ? Em có nhận xét gì về ƯTL ở các thế hệ I. Hiện tượng ưu thế lai - Là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về (sự sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng) Sau đó giảm dần HĐ2. Tìm hiểu Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai(15 phút) - Mục tiêu: Trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai - Yêu cầu tự đọc ÊII thảo luận nhóm "trả lời 2 ? - HS trả lời 2 ? ? Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai biểu hiện rõ nhất? +ƯTL rõ vì tập trung nhiều gen trội ở F1 (Ví dụ) ? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó dần qua cá thế hệ. ? Các thế hệ sau giảm do tỷ lệ dị hợp (hiện tượng thoái hóa) - GV chuẩn KT và kiểm tra KQ các nhóm. ? Qua đó giải thích cơ sở của hiện tượng ưu thế lai? - GV chốt & bổ xung Ví dụ ? Để duy trì ưu thế lai người ta đã dùng phương pháp nhân giống nào. + Giâm, chiết, ghép II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Khi lai khác dòng thì các gen lặn (thường có hại) đi vào tạng thái dị hợp, còn các gen trội (thường có lợi) được biểu hiện: AABBcc x aabbCCđ AaBbCc - Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tỷ lệ thể dị hợp giảm dần. Để khắc phục hiện tượng ƯTL giảm dần ta có thể dùng phương pháp nhân giống vô tính hoặc tốt hơn cả là chỉ dùng cơ thể lai F1. HĐ3. Tìm hiểu chọn giống các phương pháp tạo ưu thế lai (10 phút) - Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm lai kinh tế, Các phương pháp tạo ưu thế lai -Yêu cầu nghiên cứu SGK. Đọc ∇ SGK, trả lời ∇ và câu hỏi: ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? ? Lấy ví dụ cụ thể? GV nx,bs phương pháp lai khác dòng, lai khác thứ. - Cho nghiên cứu mục III.2 trả lời câu hỏi: ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?(Lai kinh tế) ? Lai kinh tế là gì? áp dụng ở vật nuôi nào(lợn, bò) ? Cho ví dụ cụ thể? - GV chốt và Ghi bảng. ? Tại sao không dùng con lai F1để nhân giống(Các thế hệ sau(Gen lặn xh" thoái hóa) *Mở rộng:Việt Nam lai kinh tế thường dùng ♀ thuộc giống trong nước. + áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. III. Các phương pháp tạo ưu thế lai 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng - Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. - Ví dụ: ở ngô tạo được dòng ngô lai F1 nx cao hơn 25- 30 % so với giống hiện có. - Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới. - Ví dụ: SGK - 103. 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi. - Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. - Ví dụ: +Lợn ỉ x lợn Đại bạch " F1(Lợn con mới sinh nặng 0,8kg lớn nhanh, tỷ lệ nạc cao..) +Bò vàng(T. hóa) x Bò Hônsten(Hà Lan) "F1 chịu được nóng, sữa phát triển. 4. Tổng kết (3 phút)? ưu thế lai là gì? Giải thích CSDT của ưu thế lai? 5. Hướng dẫn học (2 phút). - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 sách bài tập. - Nghiên cứu bài các phương pháp chọn lọc
Tài liệu đính kèm: