I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - HS biết được KN hệ ST , nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên - HS biết được chuỗi TĂ, lưới t.ăn. Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng QS tranh, hình nhận biết kiến thức .
- Kĩ năng khái quát tổng hợp .
Ngày soạn: 8/3/11 Ngày giảng: 9a: 14/3/11 9b: 10/3/11 Tiết 52 : HỆ SINH THÁI I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS biết được KN hệ ST , nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên - HS biết được chuỗi TĂ, lưới t.ăn. Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng QS tranh, hình nhận biết kiến thức . - Kĩ năng khái quát tổng hợp . - Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên , ý thức xây dựng mô hình sản xuất II. Đồ dùng : GV: Tranh hệ sinh thái : Rừng nhiệt đới , Savan, rừng ngập mặn ,.. HS: Tranh 1 số động vật được cắt rời : Con thỏ , hổ , sư tử, chuột, dê, trâu, .. III. Phương pháp VÊn ®¸p t×m tßi, th¶o luËn nhãm IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. KTBC: (5p) + Thế nào là QXSV? Quần xã khác với QT ở đ đ nào ? Cho VD? + Thế nào là cân băng sinh học ? Cho VD. 3. bài mới Hoạt động 1: Thế nào là 1 hệ sinh thái . (12p) MT: HS trình bày được KN hệ sinh thái . Chỉ ra được các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái . Hoạt động của GV, HS Nội dung - B1: HS: QS hình 50 – B2: HS trả lời câu hỏi ∆ /150 thảo luận nhóm và phải thống nhất : TP vô sinh : Đất , nước, t0 TP hữu sinh : ĐV, TV,. Lá mục là TĂ của vi khuẩn , nấm Cây rừng: Là TĂ,thụ phấn và bón phân cho TV Rừng cháy : Mất nguồn TĂ, nơi ở, nướcc, kh thay đổi. - B3: ? Một hệ ST rừng nhiệt đới 50.1 có đ đ gì ? ( Nhân tố vô sinh, hữu sinh, có nguồn cc TĂ là ĐV, giữa SV có mqh dd , tạo thành vòng khép kín vật chất) ? Thế nào là hệ sinh thái ? ? Kể tên 1 số hệ sinh thái : Hoang mạc nhiệt đới , rừng lá rộng ôn đới , thảo nguyên. Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào ? - Hệ sinh thái bao gồm : QX SV và khu vực sống ( Sinh cảnh ) của QX -Trong hệ ST các SV luôn t/đ lẫn nhau và t/đ qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định VD: Rừng nhiệt đới . Các thành phần của hệ sinh thái . + Nhân tố vô sinh: + SV sx là ( thực vật ) + SV tiêu thụ (ĐV ăn thực vật, ĐVănĐV) + SV phân giải ( VK, nấm ,...) Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn . (22p) MT: HS đinh nghĩa được chuỗi TĂ và lưới TĂ . Chỉ ra được trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái thông qua chuỗi và lưới TĂ. Hoạt động của GV, HS Nội dung - B1: GV: treo tranh vẽ HS: QS hình 50.2 / 151 SGK và trả lời câu hỏi ? Thế nào là chuỗi TĂ ? ? Kể tên 1 vài chuỗi TĂ đơn giản ? ( SV đứng trước là TĂ cho SV đứng sau ) HS: làm BT /152. Dựa vào H50.2 tìm những mũi tên chỉ vào chuột , là TĂ của chuột, mũi tên đi ra là con vật ăn thịt chuột . VD: Cây cỏ→ chuột → rắn . Sâu → chuột→ rắn Cây sâu ăn lá→cầy→ đại bàng → sinh vật phân huỷ - B2: GV phân tích : Cây là SV sx , sâu,cầy, đại bàng là SV tiêu thụ bậc 1,2,3 SV phân huỷ : nấm , vi khuẩn ,.. ? Em có nhân xét gì về mối quan hệ giữa 1 mát xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi TĂ ? 9 SV đứng trước là TĂ của SV đúng sau , Con vật ăn thịt và con mồi , quan hệ TĂ ) Cho HS làm BT điền từ ....../152 Sâu ăn lá cây tham gia vào chuỗi TĂ nào ? (ít nhất chỉ ra được 5 chuỗi ) Vậy 1 chuỗi TĂ gồm những TPSV nào ? ( Gồm 3-5 thành phần SV ...) Chuỗi TĂ gồm 3 loại SV : SV tiêu thụ bậc 1,2 ,3 đều gọi là SV tiêu thụ ,.. - B3: Lưới TĂ là gì ? Chuỗi TĂ có thể bắt đầu từ TV hay từ SV bị phân giải . Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo thành chu trình khép kín nghĩa là : Thực vật→động vật→Mùn,muối khoáng→ thực vật Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái tức là dòng năng lượng trong chuỗi TĂ bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh thái . Trong thực tiễn sx người nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn TĂ của SV ? (Thả nhiều loại cá trong ao , dự trữ TĂ cho ĐV trong mùa khô hạn ) 1. Chuỗi TĂ - Chuỗi TĂ là 1 dãy nhiều loài SV có quan hệ dinh dưỡng với nhau . Mỗi loài loài là 1 mắt xích , vừa là SV tiêu thụ mắt xích phía trước , vừa là SV bị mắt xích phía sau tiêu thụ . 2. Lưới thức ăn - Lưới thức ăn : bao gồm các chuỗi TĂ có nhiều mắt xích chung . - Lưới TĂ hoàn chỉnh gồm các SV . + SV sản xuất . + SV tiêu thụ ( cấp 1,2,3 ) + SV phân huỷ . 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (5p) Chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết : Ôn tập 1 số câu hỏi 1. Hãy nêu KN và phân loại của môi trường và của nhân tố sinh thái . 2. So sánh 2 hình thức quan hệ sinh vật khác loài là cộng sinh với hôi sinh và nêu 1 số vD 3. Trình bày a/h của a/s đến đời sống sinh vật 4. Nêu đặc điểm và cho VD mối quan hệ giữa các SV khác loài 5. Quần thể SV là gì ? Các SV trong 1 QT thường có những mối quan hệ gì ? Hãy nêu VD minh hoạ . 6. Quần xã SV là gì ? Giữa QX SV và QTSV có những điểm giống nhau và khác nhau như thế nào ? 7. Nêu khái niệm và VD về chuỗi TĂ và lưới TĂ.
Tài liệu đính kèm: