1/ Mục tiêu :
a- Kiến thức :
- HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường.
- HS nắm được những nội dung chính của chương II và III trong luật bảo vệ môi trường.
b- Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng tư duy lô gic.
- Kỹ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
c- Thái độ :
Tiết PPCT : 64 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ngày dạy : 1/ Mục tiêu : a- Kiến thức : - HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường. - HS nắm được những nội dung chính của chương II và III trong luật bảo vệ môi trường. b- Kĩ năng : - Rèn kỹ năng tư duy lô gic. - Kỹ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức. c- Thái độ : - Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật. 2/ Chuẩn bị : a- Giáo viên : - Sưu tầm cuốn “ Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành”. b- Học sinh : - Sưu tầm cuốn “ Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành”. + Tìm đọc: “Luật Bảo vệ môi trường”. 3/ Phương pháp dạy học : - Nghiên cứu, phân tích. 4/ Tiến trình : 4.1 Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 4.2 Kiểm tra bài cũ : - Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái? (10đ) + Đảm bảo phát triển bền vững. 1- Bảo vệ hệ sinh thái rừng: - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồng tài nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Xây dựng khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen. - Trồng rừng, phục hồi hệ sinh thái, chống xói mòn. - Vận động định cư bảo vệ rừng đầu nguồn. - Phát triển dân số hợp lí giảm áp lực về tài nguyên. - Tuyên truyền bảo vệ rừng toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. 2- Bảo vệ hệ sinh thái biển: - Bảo vệ bãi cát (nơi rùa hay đẻ trứng) và vận động người dân không săn bắt rùa tự do. - Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt. - Xử lí các nguồn nước thải trước khi đổ ra sông biển. - Làm sạch bãi biển. 3- Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp: - Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp: + Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu như: lúa nước, cây công nghiệp, lâm nghiệp + Cải tạo hệ sinh thái đưa giống mới để có năng suất cao. 4.3 Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học I/ HOẠT ĐỘNG1: * Mục tiêu: HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật để ngăn chặn hậu quả xấu ảnh hưởng đến môi trường. - GV nêu câu hỏi: - Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường? - Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ như thế nào? + Cá nhân nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức. + Trao đổi nhóm hoàn thành nội dung (cột 3) trong bảng 61 SGK tr.184. - GV cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng. Đại diện nhóm trình bày ý kiến bằng cách ghi ý kiến lên bảng các nhóm khác theo dõi góp ý. - GV cho trao đổi giữa các nhóm về hậu quả của việc không có luật bảo vệ môi trường? Trao đổi giữa các nhóm. - GV nhận xét, đánh giá ý kiến đúng và chưa đúng. HS rút ra kiến thức. II/ HOẠT ĐỘNG2: * Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính của chương II và III về vấn đề suy thoái và khắc phục suy thoái môi trường. - GV giới thiệu sơ lược về nội dung Luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương, nhưng phạm vi bài học chỉ nghiên cứu chương II và III. - GV đưa yêu cầu: - 1 đến 2 HS đọc các điều 13, 14, 15, 16, 19, 20, 29, 31, 34, 36 tại chuuo7ng II và III của Luật bảo vệ môi trường. - Trình bày sơ lược hai nội dung về phòng chống suy thoái ô nhiễm môi trường, khắc phục ô nhiễm? - Gv để cả lớp thảo luận toàn lớp tự các em tìm ra. + Đại diện HS đọc to, rõ cho cả lớp theo dõi ghi nhớ nội dung. + Các nhóm trao đổi theo hai nội dung. + Khái quát được vấn đề từ các điều trong luật. + Chú ý tới vấn đề: thành phần đất, nước, sinh vật của môi trường thống nhất ý kiến ghi ra giấy. + Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. * Liên hệ: Em đã thấy sự cố môi trường chưa và em đã làm gì? - GV lưu ý thêm: tất cả hành vi làm tổn hại tới môi trường của cá nhân tập thể đều phải bồi thường thiệt hại. + HS có thể trả lời chưa thấy nên không làm gì. + Hoặc HS trả lời nhìn thấy trên tivi đó là: cháy rừng, lỡ đất, lũ lụt + HS ở làng nghề các em có thể trả lời được là chất thải gây ô nhiễm môi trường. III/ HOẠT ĐỘNG3: * Mục tiêu: HS nêu được trách nhiệm của bản thân và mọi người trong việc chấp hành pháp luật. Nâng cao ý thức hơn nữa trong việc chấp hành pháp luật. - GV yêu cầu HS: - Trả lời 2 câu hỏi mục SGK tr.185. + Cá nhân suy nghĩ hay trao đổi trong nhóm để trả lời, yêu cầu nêu được: + Tìm hiểu luật. + Việc cần thiết phải chấp hành luật. + Tuyên truyền dưới nhiều hình luật. + Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật. - Sau khi HS trao đổi, nhất trí về các nội dung, GV nhận xét bổ sung và yêu cầu HS tự khái quát kiến thức. * GV liên hệ: - Ở các nước phát triển mỗi người dân đều rất luật và thực hiện tốt dẫn đến môi trường được bảo vệ và bền vững. + HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành Luật Bảo vệ môi trường ở một số nước. - Từ đó giáo dục HS phải biết chấp hành luật ngay từ còn nhỏ. I/ SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT: - Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người cho môi trường. - Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường đảm bảo sự phát triển bền vững của các nước. II/ MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM: * Phòng chống suy thoái và sự cố môi trường. - Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho môi trường sạch và xanh. - Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thoái và ô nhiễm môi trường. - Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam. - Sử dụng tiết kiệm tài nguyên. * Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường. - Khi có sự cố về môi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo với cơ quan quản lí cấp trên (nếu ở mức quan trọng) để xử lí. III/ TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI NGƯỜI TRONG VIỆC CHẤP HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: - Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật Bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường. 4.4 Củng cố luyện tập : - Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì? - Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào? 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: + Giấy trắng khổ lớn. + Bút dạ nét đậm viết trên giấy khổ lớn. + Đọc trước bài 62 SGK. 5- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: