Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Nguyễn Lê Minh Quân - Tiết 65: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái luật bảo vệ môi trường

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Nguyễn Lê Minh Quân - Tiết 65:  Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái  luật bảo vệ môi trường

Kiến thức :

- HS đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.

- HS trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.

- HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường.

- HS nắm được những nội dung chính của chương II và III trong luật bảo vệ môi trường.

b- Kĩ năng :

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Nguyễn Lê Minh Quân - Tiết 65: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái luật bảo vệ môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 65 BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI 
Ngày dạy : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
1/ Mục tiêu :
a- Kiến thức :
- HS đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.
- HS trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
- HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường.
- HS nắm được những nội dung chính của chương II và III trong luật bảo vệ môi trường.
b- Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng khái quát kiến thức.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
c- Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
2/ Chuẩn bị :
a- Giáo viên : 
- Tư liệu về môi trường và hệ sinh thái.
- Tranh ảnh về hệ sinh thái.
- Nội dung một điều của các chương “Luật bảo vệ môi trường”
b- Học sinh :
+ Tìm hiểu việc bảo vệ sinh thái.
3/ Phương pháp dạy học :
- Quan sát, phân tích.	
4/ Tiến trình :
4.1 Oån định tổ chức :
Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập.
4.2 Kiểm tra bài cũ :
- Mỗi HS cần phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên? (10đ)
+ HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân, GV nhận xét cho điểm.
4.3 Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
I/ HOẠT ĐỘNG1:
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm nổi bậc của hệ sinh thái. Lấy được ví dụ minh họa.
- GV nêu câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt?
+ HS nghiên cứu bảng 60.1 ghi nhớ kiến thức.
+ Quan sát tranh hình về các hệ sinh thái đã sưu tầm.
- Cho ví dụ về hệ sinh thái?
+ Tìm ví dụ minh họa cho hệ sinh thái.
Một vài HS trình bày.
 HS khác nhận xét bổ sung.
- GV đánh giá phần trình bày của HS và bổ sung thêm:
- Mỗi hệ sinh thái đều đặc trưng bởi các đặc điểm: khí hậu, động vật, thực vật.
- Mỗi hệ sinh thái có đặc điểm riêng như: hệ động vật, thực vật, độ phân tầng chiếu sáng
II/ HOẠT ĐỘNG2:
* Mục tiêu: HS chỉ ra các biện pháp và hiệu quảcủa các biện pháp bảo vệ sinh thái.
- GV thay câu hỏi SGK bằng câu hỏi khác:
- Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?
- Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại hiệu quả như thế nào?
+ Cá nhân nghiên cứu nội dung SGK tr.180 và bảng 60.2 ghi nhớ kiến thức.
+ Thảo luận hiệu quả từ các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Liên hệ thực tế.
- GV nhận xét ý kiến thảo luận của nhóm, đưa đáp án đúng để HS có thể bổ sung.
* GV lưu ý với HS ở thành phố việc bảo vệ hồ, cây trong vườn hoa, công viên là góp phần bảo vệ hệ sinh thái.
* HS liên hệ:
+ Nhà nước đầu tư xây dựng khu vực tái định cư cho người dân tộc.
+ Nhiều địa phương tham gia trồng rừng.
+ Phát tờ rơi tuyên truyền bảo vệ rừng.
- GV nêu câu hỏi:
- Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển?
- Có biện pháp nào bảo vệ hệ sinh thái biển?
- Liên hệ thực tế?
+ HS nghiên cứu SGK và bảng 60.3.
+ Thảo luận tìm ra biện pháp phù hợp với tình huống.
- Gv chữa bài bằng cách cho các nhóm ghi kết quả lên bảng để các nhóm theo dõi.
+ 1-4 nhóm ghi kết quả lên bảng.
+ Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
- GV lưu ý: nên hỏi lại HS tại sao chọn biện pháp trên để tìm hiểu về hiểu biết của HS.
GV công bố những ý kiến đúng.
+ HS khái quát kiến thức.
* GV cần lưu ý: với HS ở xa biển thì GV nhắc nhở các em theo dõi trên tivi về các công việc bảo vệ hệ sinh thái biển.
* HS liên hệ: HS vùng biển Hạ long, Sầm Sơn  tự nguyện nhặt rác trên bãi biển vào mùa du lịch.
- GV đưa câu hỏi:
- Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp?
- Có biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp?
- Liên hệ thực tế?
+ HS nghiên cứu SGK tr.182 và bảng 60.4.
+ Thảo luận trả lời các câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung.
HS khái quát kiến thức.
+ Nêu ví dụ:
+ Miền núi làm ruộng bậc thang.
+ Vùng đồi trồng cây công nghiệp như: chè, cà phê, cao su 
* GV mở rộng bằng câu hỏi: Sự phát triển bền vững liên quan đến bảo vệ đa dạng sinh thái như thế nào?
+ HS trao đổi và trả lời, yêu cầu:
+ Các hệ sinh thái hiện có phải đáp ứng nhu cầu của con người.
+ Không làm kiệt quệ sinh thái.
+ Luôn có chính sách khai thác kết hợp phục hồi và bảo vệ.
III/ HOẠT ĐỘNG3:
* Mục tiêu: HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật để ngăn chặn hậu quả xấu ảnh hưởng đến môi trường.
- GV nêu câu hỏi:
- Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường?
- Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ như thế nào?
+ Cá nhân nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức.
+ Trao đổi nhóm hoàn thành nội dung (cột 3) trong bảng 61 SGK tr.184.
- GV cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng.
 Đại diện nhóm trình bày ý kiến bằng cách ghi ý kiến lên bảng các nhóm khác theo dõi góp ý.
- GV cho trao đổi giữa các nhóm về hậu quả của việc không có luật bảo vệ môi trường?
Trao đổi giữa các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá ý kiến đúng và chưa đúng.
HS rút ra kiến thức.
IV/ HOẠT ĐỘNG4:
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính của chương II và III về vấn đề suy thoái và khắc phục suy thoái môi trường.
- GV giới thiệu sơ lược về nội dung Luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương, nhưng phạm vi bài học chỉ nghiên cứu chương II và III.
- GV đưa yêu cầu:
- 1 đến 2 HS đọc các điều 13, 14, 15, 16, 19, 20, 29, 31, 34, 36 tại chuuo7ng II và III của Luật bảo vệ môi trường.
- Trình bày sơ lược hai nội dung về phòng chống suy thoái ô nhiễm môi trường, khắc phục ô nhiễm?
- Gv để cả lớp thảo luận toàn lớp tự các em tìm ra.
+ Đại diện HS đọc to, rõ cho cả lớp theo dõi ghi nhớ nội dung.
+ Các nhóm trao đổi theo hai nội dung.
+ Khái quát được vấn đề từ các điều trong luật.
+ Chú ý tới vấn đề: thành phần đất, nước, sinh vật của môi trường thống nhất ý kiến ghi ra giấy.
+ Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
* Liên hệ: Em đã thấy sự cố môi trường chưa và em đã làm gì?
- GV lưu ý thêm: tất cả hành vi làm tổn hại tới môi trường của cá nhân tập thể đều phải bồi thường thiệt hại.
+ HS có thể trả lời chưa thấy nên không làm gì.
+ Hoặc HS trả lời nhìn thấy trên tivi đó là: cháy rừng, lỡ đất, lũ lụt 
+ HS ở làng nghề các em có thể trả lời được là chất thải gây ô nhiễm môi trường. 
V/ HOẠT ĐỘNG5:
* Mục tiêu: HS nêu được trách nhiệm của bản thân và mọi người trong việc chấp hành pháp luật. Nâng cao ý thức hơn nữa trong việc chấp hành pháp luật.
- GV yêu cầu HS:
- Trả lời 2 câu hỏi mục SGK tr.185.
+ Cá nhân suy nghĩ hay trao đổi trong nhóm để trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Tìm hiểu luật.
+ Việc cần thiết phải chấp hành luật.
+ Tuyên truyền dưới nhiều hình luật.
+ Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật.
- Sau khi HS trao đổi, nhất trí về các nội dung, GV nhận xét bổ sung và yêu cầu HS tự khái quát kiến thức.
* GV liên hệ:
- Ở các nước phát triển mỗi người dân đều rất luật và thực hiện tốt dẫn đến môi trường được bảo vệ và bền vững.
+ HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành Luật Bảo vệ môi trường ở một số nước.
- Từ đó giáo dục HS phải biết chấp hành luật ngay từ còn nhỏ.
I/ SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC HỆ SINH THÁI:
* Có 3 hệ sinh thái chủ yếu:
- Hệ sinh thái trên cạn: rừng, savan
- Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn.
- Hệ sinh thái nước ngọt: Ao, hồ.
II/ BẢO VỆ CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG:
1- Bảo vệ hệ sinh thái rừng:
- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồng tài nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên.
- Xây dựng khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen.
- Trồng rừng, phục hồi hệ sinh thái, chống xói mòn.
- Vận động định cư bảo vệ rừng đầu nguồn.
- Phát triển dân số hợp lí giảm áp lực về tài nguyên.
- Tuyên truyền bảo vệ rừng toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng.
2- Bảo vệ hệ sinh thái biển:
- Bảo vệ bãi cát (nơi rùa hay đẻ trứng) và vận động người dân không săn bắt rùa tự do.
- Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt.
- Xử lí các nguồn nước thải trước khi đổ ra sông biển.
- Làm sạch bãi biển.
3- Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp:
- Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp:
+ Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu như: lúa nước, cây công nghiệp, lâm nghiệp 
+ Cải tạo hệ sinh thái đưa giống mới để có năng suất cao.
III/ SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT:
- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người cho môi trường.
- Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường đảm bảo sự phát triển bền vững của các nước.
IV/ MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM:
* Phòng chống suy thoái và sự cố môi trường.
- Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho môi trường sạch và xanh.
- Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thoái và ô nhiễm môi trường.
- Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.
- Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
* Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường.
- Khi có sự cố về môi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo với cơ quan quản lí cấp trên (nếu ở mức quan trọng) để xử lí.
V/ TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI NGƯỜI TRONG VIỆC CHẤP HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:
- Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật Bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.
4.4 Củng cố luyện tập :
- Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái?
- Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì?
- Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?
 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị:
+ Tìm đọc: “Luật Bảo vệ môi trường”.
 5- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA9-t63.doc