Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Nguyễn Thị Dung - Trường THCS Thanh Lâm

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Nguyễn Thị Dung - Trường THCS Thanh Lâm

. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

- Tích hợp hướng nghiệp dậy học.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát và tiếp thu các kiến thức từ hình vẽ.

 

doc 172 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Nguyễn Thị Dung - Trường THCS Thanh Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01
Ngày soạn:18/08/2010
Tiết 01
Ngày dạy :23/08/2010
Phần I- Di truyền và biến dị
Chương I- Các thí nghiệm của Menđen
Bài 1: Menđen và di truyền học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Tích hợp hướng nghiệp dậy học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và tiếp thu các kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn kĩ năng làm việc với sgk và tổ chức thảo luận nhóm có hiệu quả.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức(2 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2.Kiểm tra(0 phút)
3. Bài mới: (36 phút)
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Di truyền học
GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK
HS Cá nhân HS đọc SGK 
GV:Đối tượng nội dung và ý nghĩa của di truyền học là gi?
- HS trao đổi nhóm, cử đại diện trả lời
- GV gợi ý từng nội dung cho HS chỉ dõ di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song, gắn liền vớ quá trình sinh sản.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
GV hỏi: Bản thân em giống và khác bố mẹ ở những điểm nào? Tại sao?
-HS Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời HS biết được bản chất của sự giống và khác nhau đó.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. 
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
GV : Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- GV Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
 - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- GV Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? 
- HS Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- GV: nhấn mạnh : Men đen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiêm cứu bôửi vì chúng có 3 đặc điểm ưu việt sau: Thờ gian sinh trưởng và phát triển ngắn; là cây tự thụ phấn cấp độ cao; có nhiều tính trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
- GV yêu cầu học sinh nêu một số thuật ngữvà kí hiệu cơ bảncủa Di truyền học.
- HS Đọc SGK thảo luận nhóm, cử đại diện trình bầy ý kiến của nhóm.
GV lưu ý HS : Đây là những khái niệm và thuật ngữ rất cơ bản, cần phải quán triệt để làm cơ sở tiếp thu bài hoc sau.
Tích hợp hướng nghiệp dậy học:
-Menđen là nhà khoa học vĩ đại của ngành di truyền học . Phương pháp nghiên cứu các khái niệm, quy luật của Men Đen đưa ra đặt nền móng cho ngành di truyền học.
- Tương quan trội – lặn, phép lai phân tích, lai giữa một hay nhiều cặp tính trạng mà Men Đen nghiên cứu đã có rất nhiều ứng dụng sau nàycũng như chọn tạo giống vật nuôi, cây trồng.
- Toán học thống kê là một công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu sinh học.
12
10
14
I. Di truyền học .
- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
II: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen (SGK).
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
	P: Cặp bố mẹ xuất phát
	x: Kí hiệu phép lai
	G: Giao tử
	 : Đực; Cái
	F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
4. Củng cố(6 phút)
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
Ngày soạn:20/08/2010
Tiết 02
Ngày dạy :24/08/2010
Bài 2: lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ.
-Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức(1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ(6 phút)
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
3. Bài học(34 phút)
	VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
	1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao?
	2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản:
	a. Hạt trơn – nhăn	c. Hoa đỏ – hạt vàng
	b. Thân thấp – thân cao	d. Hạt vàng – hạt lục.
	( Đáp án: c)
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen 
GV hướng dẫn HS quan sát tranh H2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành
GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
HS Ghi nhớ khái niệm. 
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. 
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- GV Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa
 HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. 
đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
Tích hợp hướng nghiệp dậy học:
-Menđen là nhà khoa học vĩ đại của ngành di truyền học . Phương pháp nghiên cứu các khái niệm, quy luật của Men Đen đưa ra đặt nền móng cho ngành di truyền học.
- Tương quan trội – lặn, phép lai phân tích, lai giữa một hay nhiều cặp tính trạng mà Men Đen nghiên cứu đã có rất nhiều ứng dụng sau nàycũng như chọn tạo giống vật nuôi, cây trồng.
- Toán học thống kê là một công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu sinh học.
12
10
I. Thí nghiệm của Menđen
 a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. Củng cố(6 phút)
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
	P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
	AA	 aa
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
	GF1: 1A: 1a 1A: 1a
	F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
Tuần 02
Ngày soạn: 26/08/2010
Tiết 03
Ngày dạy :30/08/2010
Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật ph ... c các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
- Rèn kĩ năng quan sat, phân tích, so sánh để tiếp thu kiến thức từ các trực quan .
- Rèn kĩ năng trao đổi nhóm và làm việc độc lập với sgk.
3 Thái độ.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy và học
- Phim trong in nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK và giấy thường.
- Máy chiếu, bút dạ.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng)
- Yêu cầu HS hoàn thành 
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày.
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án trên máy chiếu để cả lớp theo dõi.
dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng:
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
Bảng 63.5- Các đặc trwng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
Tuần 05
Ngày soạn: 
Tiết 09
Ngày dạy :
Tiết 68
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp
I. Mục tiêu
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
II. Đồ dùng dạy và học
- Máy chiếu, bút dạ.
- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5.
- Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm.
- GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
+ Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án.
- GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.
Chương I: 
Tích hợp hướng nghiệp dậy học:
-Menđen là nhà khoa học vĩ đại của ngành di truyền học . Phương pháp nghiên cứu các khái niệm, quy luật của Men Đen đưa ra đặt nền móng cho ngành di truyền học.
- Tương quan trội – lặn, phép lai phân tích, lai giữa một hay nhiều cặp tính trạng mà Men Đen nghiên cứu đã có rất nhiều ứng dụng sau nàycũng như chọn tạo giống vật nuôi, cây trồng.
- Toán học thống kê là một công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu sinh học.
Chương II:
Giảm phôn và thụ tinh tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp cho công tác chọn giống.
Cờu chúc NST, cơ chế NST xác định giới tính , thụ tinh trong ống nghiệm có nhiều ứng dụng trong y học,điều chỉnh tỉ lệ đực cái trong chăn nuôi (liên hệ với các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất như: tơ tằm , chăn nuôi bò sữa, bò thịt, gia cầm, nuôi cái.)
Chương III:
Mô hình phân tử AND của J.Oatxơn và F. Cick được xem là phát sinh quan trọng nhất của thế kỷ XX.
Việc lập được bản đồ gen, sự phát triểncủa kỹ thuật truyền có ý nghĩa lớn lao trong chọn giống,y học, khoa học hình sự ( pháp y ), nghiên cứu cổ sinh học
Công việc của Nhà Giám định gen.
Chương IV : 
Liên hệ với các lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi: Nghiên cứu các bệnh do biến đội cấu trúc NST trên các giống lúa, vật nuôi ( thể dị bộ , lưỡng bội, đa bội ) tạo các giống cây trồng cao sản trong nông nghiệp.
Chương V:
Liên hệ với các lĩnh vực nghiên cứu bệnh trong y học.
Vấn đề an toàn trong sử dụng thuốc BVTV trong nông nghiệp, sản suất rau an toàn hướng tới một nền nông nghiệp sạch .
Di truyền học là vấn đề cơ cấu dân số , cân bằng giới trong lao động , nghề nghiệp, luật hôn nhân gia đình..
Chương VI:
Công nghệ tế bào là một ngành khoa học có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống con người( nuôi cấy mô tế bào, chon lọc dòng xô ma biến dị, nhân bản vô tính ở dộng vật)
Công nghệ gen : tạo ra các chủng VSV mới,tạo các giống cây trồng biến đổi gen , độngvật bién đổi gen sử dụng các sản phẩm di truyền để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá trên quy mô công nghiệp làm cho thế kỷ 21 trở thành kỷ nguyên sinh học.
Liên hệ với nhiều lĩnh vực ngành nghề xản xuất: công nghệ lên men công nghệ tế bào thực vật và đọng vật, Công nghệ sinh học sử lý môi trường, Công nghệ Enzim – Prôtêin, Công nghệ sinh học Y - Dược (là hướng ưu tiên đầu tư phát triển)..
Hiệ tượng ưu thế lai, các thành tựu trong chọn lọc giống cây trồng vật nuôi .
Giới thiệu tự tìm hiểu về các thành tựu chọn giống cây trồng, vật nuôi ở Việt Nam,
Sinh vật và môI trường:
Chương I:
Liên hệ với lĩnh vực nghiên cứu và bảo vệ môi trường, sinh tháI học nghề trồng rừng, bảo vệ động vật hoang dã.
Kỹ thuột trồng rau trong nhà kính, trong dung dịch dinh dưỡng tren giá thể nhân tạo..
Chương II:
Lĩnh vực nghiên cứu sinh thái, dân số và môi trường.
Liên hệ với nguồn nhân lực , cơ cấu lao động, tỉ lệ giới, chiến lược phát triển ngành nghề, phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đát nước.
Hoạt động nghiên cứu các loại hệ sinh thái .
Chương II:
Sự ra đời và giai đoạn phát triển của xã hộ nông nghiệp và công nghiệp ; những tác động tích cực và tiêu cực đến dời sống kinh tế – xã hội và môi trường.
Vấn đề suy thoái ô nhiễm và bảo vệ , cải tạo môi trường tự nhiên: các tác động có hại cho ngành nghề lĩnh vực sản xuất tới môi trường.
Tiến hành một số nghiên cúu đánhgiá về môi trường ở địa phương .
Chương IV:
Liên hệ với các ngành, nghề : Dầu khí, Năng lượng,- Nông học ,- Thổ nhưỡng, Môi trường, Kiểm lâm,Trồng rừng, Luật,..
Tổng kết nội dung hướng nghiệp qua môn sinh học.
Hỗ trự thông tin tư vấn nghề.
Tổng kết đánh giá năng lực cá nhân và hứng thú nghề nghiệp.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh hoc 9(10).doc