Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Ôn tập sinh học 9 học kì II

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Ôn tập sinh học 9 học kì II

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì ?

- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật.

- Các loại môi trường:

+ Môi trường nước + Môi trường trong đất

+ Môi trường trên mặt đất, không khí + Môi trường sinh vật

 

doc 15 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 13579Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Ôn tập sinh học 9 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP SINH HỌC 9 HKII
I.. LÝ THUYẾT
Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì ?
- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật.
- Các loại môi trường:
+ Môi trường nước + Môi trường trong đất
+ Môi trường trên mặt đất, không khí + Môi trường sinh vật
Câu 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường? ( Thế nào là nhân tố sinh thái ?)
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Có 2 nhóm:
+ Nhân tố sinh thái vô sinh gồm:
 . Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng
 . Nước: ngọt, mặn..
 . Địa hình, các loại đất..
+ Nhân tố hữu sinh bao gồm nhân tố con người và nhân tố sinh vật.
Câu 3: Giới hạn sinh thái là gì?
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
Câu 4: Hãy vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam 
Câu 5: Dựa vào hình “ Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam”. Em hãy phân tích hình trên.
- Giới hạn chịu đựng (Giới hạn sinh thái ) là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái,ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Giới hạn sinh thái có điểm giới hạn dưới và điểm giới hạn trên.
- Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
- Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
* Lưu ý:
- Thay từ sinh vật bằng các từ mà đề bài cho. Ví dụ: Cá rô phi VN
- Khoảng chống chịu: là khoảng nằm giữa điểm giới hạn dưới và khoảng thuận lợi cũng như nằm giữa khoảng thuận lợi và điểm giới hạn trên.
Câu 6: Hãy vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của:
a) Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ O0C đến +900C, trong đó điểm cực thuận là +550C.
b) Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến + 560C, trong đó điểm cực thuận là +320C.
Hướng dẫn:
a) 
Mức độ sinh trưởng
 Giới hạn dưới ( 2 ) Giới hạn trên
	( 1 ) 
 Điểm gây chết Điểm gây chết 
 ( 0 0C) Giới hạn chịu đựng ( 900C )
 - Câu b bạn đọc tự vẽ và phân tích cả câu a và b như câu 4 và câu 5.
 - ( 1 ) và ( 2 ) : khoảng chống chịu.
Câu 7: Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật ?
- Aùnh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lý thực vật.
- Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
- Có nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
Câu 8: Sự khác nhau giữa cây ưa sáng và cây ưa bóng:
Nhóm cây ưa sáng
Nhóm cây ưa bóng
- Sống nơi quang đãng
- Cường độ quang hợp và hô hấp cao.
- Thân cao, tán rộng, lá nhỏ, màu xanh nhạt, nhiều lớp tế bào, mô giậu phát triển.
Ví dụ: Bạch đàn, lúa
- Sống nơi ánh sáng yếu.
- Cường độ quang hợp và hô hấp yếu.
- Thân thấp, cành ít, phiến lá mỏng, màu xanh đậm, ít tế bào, mô giậu kém phát triển.
Ví dụ: Lá lốt, trầu bà..
Câu 10: Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật:
- Aùnh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian.
- Aùnh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
- Có nhóm động vật ưa sáng và nhóm động vật ưa tối.
Câu 11: Nêu hiện tượng tỉa cành tự nhiên ? ( Vì sao cành phía dưới của cây sống trong rừng sớm bị rụng ? )
- Aùnh sáng mặt trời chiếu xuống thì cành phía trên nhận được nhiều ánh sáng, cành phía dưới nhận được ít ánh sáng. Khi đó lá của cành phía dưới bị thiếu ánh sáng d6a4n tới quang hợp yếu, ít chất hữu cơ, không đủ bù năng lượng tiêu hao do hô hấp, hút nước kém dẫn tới cành dưới khô héo nên sớm rụng để tập trung chất dinh dưỡng cho cành trên.
Câu 12: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì ? Khi nào diễn ra mạnh mẽ?
- Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài ( Ví dụ: Rừng tràm, rừng bạch đàn ..thường là rừng do con người trồng ) hoặc cạnh tranh khác loài. 
- Hiện tượng tự tỉa ở thực vật diễn ra mạnh mẽ khi mật độ cây quá dày hoặc thiếu ánh sáng. Khi đó những cành ở dưới hoặc những cây ở dưới sẽ bị chết.
- Trong thực tiễn sản xuất để tránh cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuôi cây trồng cần phải:
+ Thực vật: trồng trọt ở mật độ thích hợp, thường xuyên tỉa thưa cành và chăm sóc đầy đủ.
+ Động vật: chăn nuôi cung cấp đủ thức ăn vệ sinh môi trường sạch, nuôi thích hợp.
Câu 12: Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật ?
- Aùnh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian.
- Aùnh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
- Có nhóm động vật ưa sáng và nhóm động vật ưa tối.
Câu 13: Aûnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật ?
- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật.
- Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ O0C đến 500C. Nhưng cũng có một số sinh vật có khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
- Sinh vật được chia làm 2 nhóm: sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt.
Câu 14: Vì sao động vật hằng nhiệt có thể sống ở những môi trường có nhiệt độ khác nhau ?
- Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao vì có cơ chế điều hòa thân nhiệt, nhiệt độ ổn định không phụ thuộc môi trường.
Câu 15: Aûnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật:
- Sinh vật thích nghi với môi trường sống có độ ẩm khác nhau:
- Hình thành các nhóm:
+ Thực vật : nhóm ưa ẩm và chịu hạn.
+ Động vật : nhóm ưa ẩm và ưa khô.
Câu 16: Hãy nêu điểm khác nhau giữa nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn ?
Nhóm cây ưa ẩm
Nhóm cây chịu hạn
- Sống nơi ẩm ướt thiếu ánh sáng, phiến lá mỏng, bản rộng, lá xanh đậm, lỗ khí ở 2 mặt lá, cành sớm rụng.
- Sống nơi thiếu nước, cơ thể mọng nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai, phiến lá dày, bản hẹp, gân lá phát triển, hạn chế thoát hơi nước.
Câu 17: Hãy nêu và cho ví dụ về mối quan hệ cùng loài 
-Trong tự nhiên thường không có sinh vật nào sống tách biệt với các sinh vật khác.
Ví dụ: Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn.
- Các sinh vật cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các nhóm cá thể. Tuy nhiên khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau dẫn tới một số cá thể sớm tách ra khỏi nhóm.
Câu 18: Hãy nêu và cho ví dụ về mối quan hệ khác loài 
Quan hệ
Đặc điểm
Hỗ trợ
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật khác.
Hội sinh
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại.
Đối địch
Cạnh tranh
Các sinh vật khác loài tranh giành thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường.Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau.
Kí sinh, nửa kí sinh
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu.. từ sinh vật đó.
Sinh vật ăn sinh vật khác
Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ.
+ Ví dụ: Tảo đơn bào và Nấm cộng sinh với nhau cho ra Địa y 
+ Ví dụ: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò để hút máu. ( Rận và bét đối với trâu, bò là mối quan hệ kí sinh. Còn giữa rận với bét là mối quan hệ cạnh tranh)
Câu 19: Một số ví dụ về các mối quan hệ ( cộng sinh, kí sinh ) này:
- Ví dụ 1: Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp nên. Địa y sống bám trên thân cây gỗ tạo thành những mảng lớn. Trên tán cây gỗ có dây tơ hồng và cây tầm gửi sống bám trên đó. Dây tơ hồng và cây tầm gửi đều lấy chất dinh dưỡng từ cây gỗ. 
 Hãy cho biết tên gọi và đặc điểm của mối quan hệ giữa: tảo và nấm, dây tơ hồng và cây gỗ, địa y và cây gỗ, cây tầm gửi và dây tơ hồng. 
 + Quan hệ giữa tảo và nấm: cộng sinh
 + Quan hệ giữa địa y và cây gỗ: hội sinh
 + Quan hệ giữa dây tơ hồng và cây gỗ: kí sinh
 + Quan hệ giữa dây tơ hồng và cây tầm gửi: cạnh tranh khác loài
Cộng sinh: sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.
Hội sinh: sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại.
Kí sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu  từ sinh vật đó – sinh vật chủ.
Cạnh tranh: các sinh vật khác loài giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau.
Ví dụ 2: 
- Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
- Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ.
- Cá ép bám vào rùa biển ( hoặc những con cá khác) nhờ đó cá được đưa đi xa.
- Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
- Giun đũa sống trong ruột người.
- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu.
- Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Hãy cho biết tên gọi của các mối quan hệ trên.
* Các mối quan hệ:
- Quan hệ giữa lúa và cỏ: cạnh tranh 
- Quan hệ giữa hươu, nai và hổ: sinh vật ăn sinh vật khác 
- Quan hệ giữa hươu và nai: cạnh tranh ( cạnh tranh về nguồn thức ăn )
- Quan hệ giữa cá ép và rùa biển hay những loài khác cá ép bám vào: hội sinh
- Quan hệ giữa dê và bò: cạnh tranh ( cạnh tranh về nguồn thức ăn: cỏ  ...  lượng sẽ có tác động bất lợi tới toàn bộ hệ sinh thái và ảnh hưởng tới sức khỏe của con người → hóa chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ: gây đột biến ở người và sinh vật. Gây một số bệnh di truyền và bệnh ung thư.
4. Ô nhiễm do các chất thải rắn.
- Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bông kim y tế, vôi gạch vụn..
5. Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh: sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được xử lý ( phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật)
Câu 38: Hạn chế ô nhiễm môi trường ( Các biện phòng chống ô nhiễm môi trường )
- Xử lý chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm.
- Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lượng gió, năng lượng mặt trời..
- Xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu..
- Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao hiểu biết và ý thức mọi người về phòng chống ô nhiễm.
II. Bài tập 
1. Bài tập về Hệ sinh thái ( Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn ).
 * Các dạng bài tập liên quan tới lưới thức ăn:
Dạng 1: Xác định một loài động vật nào đó là động vật tiêu thụ bậc mấy trong lưới thức ăn.
* Các bước giải bài tập chuỗi – lưới thức ăn
Bước 1: Xác định các thành phần của hệ sinh thái mà đề bài đã cho. Phải xác định được:
- Sinh vật sản xuất : Thực vật
- Sinh vật tiêu thụ:
 + Động vật ăn sinh vật sản xuất – động vật tiêu thụ bậc 1 ( thực vật )
 + Động vật ăn thịt
 . Động vật tiêu thụ bậc 2
 . Động vật tiêu thụ bậc 3
 . Động vật tiêu thụ bậc 
Bước 2: Xây dựng chuỗi – lưới thức ăn hoàn chỉnh.
* Lưu ý: Để xác định được sinh vật là động vật tiêu thụ bậc mấy thì ta cần nhớ:
 Thực vật → Động vật ăn thực vật → Động vật ăn thịt → Vi sinh vật phân giải
Sinh vật sản xuất
 Động vật tiêu thụ bậc 1 Động vật tiêu thụ bậc 
 Động vật tiêu thụ bậc 2
* Các dạng bài tập liên quan tới lưới thức ăn:
Dạng 1: Xác định một loài động vật nào đó là động vật tiêu thụ bậc mấy trong lưới thức ăn.
Ví dụ: Cho các dữ liệu sau : Cây lúa, ốc, lươn, sâu, chuột, rắn, chim sâu, VSV
Em hãy xây dựng lưới thức ăn và xác định bậc của các động vật tiêu thụ ở lưới thức ăn trên. Oác Lươn
 Chuột Rắn VSV
	Cây lúa Sâu Chim sâu 
 Động vật Động vật Động vật
 tiêu thụ bậc 1 tiêu thụ bậc 2 tiêu thụ bậc 3
Dạng 2: Nếu một loài nào đó trong lưới thức ăn bị tiêu diệt thì điều gì xảy ra ( Vai trò – mối liên quan của các loài )
Ví dụ 1: Cho sơ đồ một lưới thức ăn sau : ( 2010 )
 Thỏ
Hổ
 Dê 
 Cỏ Vi sinh vật 
Gà
Cáo
 Ngựa 
 Nếu tiêu diệt quần thể Hổ thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào ? Giải thích ?
- Nếu tiêu diệt quần thể hổ thì các quần thể có liên quan về dinh dưỡng như cáo, gà, dê, thỏ, ngựa sẽ bị dao động về số lượng, sau đó quần xã sẽ đạt trạng thái cân bằng mới.
Ví dụ 2: Cho sơ đồ một lưới thức ăn sau: Vi khuẩn
 Cây cỏ bọ rùa ếch rắn 
 Châu chấu Xác sinh vật
 Gà rừng cáo 
- TH1: Nếu tiêu diệt quần thể bọ rùa thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào?
- TH2: Nếu tiêu diệt quần thể châu chấu thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào?
 - Nếu tiêu diệt quần thể bọ rùa ( hoặc quần thể châu chấu ) thì các quần thể có liên quan về dinh dưỡng như châu chấu, ếch, rắn ( hoặc bọ rùa, gà rừng, cáo, ếch rắn, bọ rùa) sẽ bị dao động về số lượng, sau đó quần xã sẽ đạt trạng thái cân bằng mới.
Dạng 3: Chỉ ra mắc xích chung của lưới thức ăn.
Bước 1: Vẽ được các chuỗi thức ăn để thấy được các mắt xích chung.
Bước 2: Kết luận 
Ví dụ 1: Lấy ví dụ 1 ( 2010 ) ở trên.
 Hướng dẫn:
- Viết các chuỗi thức ăn ( ít nhất phải có từ 2 mắt xích )
Cáo
Hổ
Cỏ → thỏ→ → vi sinh vật Cỏ→ thỏ→ → vi sinh vật
Cỏ → dê → → vi sinh vật Cỏ→ dê→ → vi sinh vật
- Vậy hổ và cáo là mắt xích chung của chuỗi thức ăn.
* Lưu ý: 
 + Cỏ( sinh vật sản xuất ) và vi sinh vật ( sinh vật phân giải ) ta không xét đến.
 + Học sinh không cần viết chuỗi thức ăn vào bài làm.
Ví dụ 2: Cho lưới thức ăn như sau:
 Sâu Chim sâu 
 Cỏ Thỏ Hổ Vi sinh vật
 Dê 
 - Em hãy chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn trên ?
Hướng dẫn :
 Cỏ → sâu → chim sâu→ vi sinh vật
Hổ
 Cỏ → thỏ → → vi sinh vật 
 Cỏ → dê → → vi sinh vật 
 - Vậy mắt xích chung của lưới thức ăn là hổ.
Dạng 4: Dựa vào lưới thức ăn hãy cho biết 1 sinh vật nào đó tham gia vào mấy chuỗi thức ăn ?
Bước 1: Viết các chuỗi thức ăn có liên quan đến sinh vật mà đề bài yêu cầu.
Bước 2: Kết luận
Ví dụ: Cho lưới thức ăn dưới đây ( H. 50.2 SGK/151 ). Hãy cho biết sâu ăn lá tham gia vào mấy chuỗi thức ăn ?
- Các chuỗi thức ăn liên quan tới sâu ăn lá:
 + TV→ sâu → cầy → đại bàng → vi sinh vật
 + TV → sâu → chuột → cầy → đại bàng → vi sinh vật. 
 + TV → sâu → chuột → rắn → vi sinh vật 
 + TV → sâu → bọ ngựa → rắn → vi sinh vật.
 + TV → sâu → cầy → hổ → vi sinh vật 
 + TV → sâu → chuột → cầy → hổ → vi sinh vật.
 - Vậy sâu ăn lá tham gia vào 6 chuỗi thức ăn.
 * Bài tập tổng hợp về chuỗi – lưới thức ăn:
 Cho các chuỗi thức ăn, hãy xây dựng lưới thức ăn.
a) 
 + Thực vật → thỏ → cáo → vi sinh vật 
 + Thực vật → thỏ →cú → vi sinh vật.
 + Thực vật → chuột → cú → vi sinh vật
 + Thực vật → sâu → ếch → rắn → cú → vi sinh vật 
b) 
 + Cỏ → dê → hổ → vi sinh vật + Cỏ →thỏ→cáo→hổ→vi sinh vật
 + Cỏ → thỏ → hổ → vi sinh vật. + Cỏ →gà→ cáo →vi sinh vật
 + Cỏ →gà →mèo rừng → vi sinh vật + Cỏ →thỏ → mèo rừng → vi sinh vật
c) 
+ Cây, cỏ → ong đất →chim ăn sâu bọ → đại bàng → VSV
+ Cây, cỏ → rệp cây → bọ rùa→ chim ăn sâu bọ→ đại bàng → VSV
+ Cây, cỏ → sâu → kiến → chim ăn sâu bọ → đại bàng → VSV
+ Cây, cỏ → chuột đồng→ đại bàng → VSV
d)+ Cỏ → linh dương → sư tử → vi sinh vật, chim kền kền và ruồi.
+ Cỏ → linh dương → linh cẩu→ vi sinh vật, chim kền kền và ruồi.
+ Cỏ → linh dương → báo→ vi sinh vật, chim kền kền và ruồi.
+ Cỏ → ngựa vằn → sư tử → vi sinh vật, chim kền kền và ruồi.
+ Cỏ → ngựa vằn→ linh cẩu → vi sinh vật, chim kền kền và ruồi.
+ Cỏ → ngựa vằn → báo → vi sinh vật, chim kền kền và ruồi.
+ Cỏ → linh dương đầu bò→ báo → vi sinh vật, chim kền kền và ruồi.
Đáp án:
a) Lưới thức ăn:
 Thỏ Cáo VSV
 TV 
 Cú 
 Chuột 
 Sâu ếch rắn 
b) Lưới thức ăn :
 Dê Hổ 
 Cỏ Thỏ Cáo VSV
 Gà Mèo rừng 
c) Lưới thức ăn :
 Ong đất chim ăn sâu bọ
 Cây, cỏ rệp cây bọ rùa đại bàng 
 Sâu kiến 
 Chuột đồng 
d) Lưới thức ăn:
 linh dương sư tử
 linh cẩu
 Cỏ ngựa vằn
 báo
 Linh dương đầu bò
 Xác chết
 Chim kền kền, ruồi
 Vi sinh vật
e) Cho lưới thức ăn sau, hãy chỉ ra mắc xích chung của chuỗi thức ăn.
 Diều hâu
 Chim ăn rệp
 Hạt cây sồi Rắn rệp hạt thông
 Chuột kỳ nhông
 Vi khuẩn, nấm 
2. Bài tập về Sinh vật và môi trường.
 a) Hãy kể tên một số loài động vật thuộc hai nhóm động vật ưa ẩm và ưa khô mà em biết.( Kể ít nhất 5 loài thuộc mỗi nhóm).
+ Động vật ưa ẩm: ếch nhái, giun, lươn, ốc sên, sâu rau, gián
+ Động vật ưa khô: hổ, linh cẩu, khỉ, đà điểu, sơn dương, bò rừng
b) Hãy kể tên một số loài thực vật thuộc hai nhóm thực vật ưa sáng, ưa bóng.
+ Thực vật ưa sáng: sen ngọc, trúc xanh, thanh long, đậu thơm, cây sưa, sen, tiêu, ớt, mướp, lúa, chuối, nhãn..
+ Thực vật ưa bóng: lan, nấm, mộc lan, bạch môn, hải đường, vạn niên thanh, trầu bà,gừng, riềng 
c) Hãy kể tên một số loài thực vật thuộc hai nhóm ưa ẩm, chịu hạn.
+ Thực vật ưa ẩm: lan, thiên lý, cây nưa, dương xỉ, quyết, ôârô, bạc hà( rọc mùng), rau mác 
+ Thực vật chịu hạn: xương rồng, bìm bìm, hoa giấy, thanh long,thông 
d) Hãy kể tên một số loài động vật thuộc hai nhóm ưa sáng, ưa tối.
+ Động vật ưa sáng: dê, cừu, trâu, bò, gà, bồ câu
+ Động vật ưa tối: cú mèo, dơi, ếch đồng, sếu, vạc, chim diệc, bướm đêm, muỗi, nhím, sóc, hổ, chó sói
e) Các ví dụ về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật:
( 1 ) Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
( 2 ) Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
( 3 ) Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè,cá rô phi sống chung trong một ao.
( 4 ) Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
( 5 ) Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn có trên cánh đồng.
( 6 ) Cá trắm cỏ trong ao. ( 7 ) Sen trong đầm ( 8 ) Bèo trên mặt ao
 ( 9 ) Voi ở khu bảo tồn Yokđôn ( 10 ) Các cây ven hồ
( 11 ) Oác bươu vàng ở ruộng lúa. ( 12 ) Chuột trong vườn
 ( 13 ) Sim trên đồi ( 14 ) Chim ở lũy tre làng.
Thuộc quần thể Không thuộc quần thể 
Cá trắm cỏ trong ao. Chuột trong vườn.
Sen trong đầm. Chim ở lũy tre làng.
Voi ở khu bảo tồn Yokđôn. Các cây ven hồ.
Oác bươu vàng ở ruộng lúa. Bèo trên mặt ao.
Sim trên đồi. ( 1 ) Tập hợp các cá thể rắn
( 2 ) Rừng cây thông nhựa.. ( 3 ) Tập hợp các cá thể cá chép.. 
( 5 ) Các cá thể chuột đồng.. ( 4 ) Các cá thể rắn hổ mang..
f ) Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.
g) Khi ta đem một cây phong lan từ rừng về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong on tap sinh hk ii.doc