Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần 1: Các quy luật di truyền (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học -  Phần 1: Các quy luật di truyền (tiếp)

Câu 1:Nêu điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li?

 Trả lời:

_Pt\c về cặp tính trạng tương phản

_Tính trạng trội phải trội hoàn toàn

_Số cá thể thu được ở các thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn

Câu 2:So sánh định luật đồng tính và định luật phân li?

 

doc 14 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần 1: Các quy luật di truyền (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phần 1: Các quy luật di truyền
Câu 1:Nêu điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li?
	Trả lời:
_Pt\c về cặp tính trạng tương phản
_Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
_Số cá thể thu được ở các thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn
Câu 2:So sánh định luật đồng tính và định luật phân li?
	Trả lời:
*Giống nhau:
_Đều phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
_Đều chỉ đúng khi tính trạng trội phải trội hoàn toàn
_Pt\c về cặp tính trạng tương phản
*Khác nhau:
 Định luật đồng tính
 Định luật phân tính
_Phản ánh kquả ở con lai F1
_Phản ánh kquả ở con lai F2
_F1đồng tính là tính trạng trội,tính trạng lặn không xuất hiện
_F2 phân li theo tỉ lệ trung bình là:3trội :1lặn
_F1 chỉ xuất hiện 1 kgen dị hợp:Aa
_F2 xuất hiện 3 kgen với tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa
_Kết quả kiểu hình ở F1 đều nghiệm đúng với mọi số lượng xuất hiện ở F1
Kết quả kiểu hình ở F2 chỉ nghiệm đúng khi số con lai thu được phải đủ lớn
Câu 3: Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là gì?Hãy nêu VD và lập sơ đồ lai minh hoạ từ P ->F2 của phép lai 1 tính với tính trội không hoàn toàn
	Trả lời:
*Khái niệm:là hiện tượng gen trội át không hoàn toàn gen lặn ->thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trung gian giữa tính trạng trội và tính trạng lặn
*VD và lập sơ đồ lai minh hoạ(HS tự hoàn thiện)
_Gợi ý:lấy vd màu hoa ở cây giao phấn
Câu 4:So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong 2 trường hợp tính trội hoàn toàn và tính trội không hoàn toàn về cơ sở,cơ chế và kết quả ở F1 ,F2
	Trả lời:
*Giống nhau:
_Cơ sở:đều có hiện tượng gen trội lấn át gen lặn
_Cơ chế:quá trình di truyền của tính trạng đều dựa trên sự phân li của cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
_Kết quả:+Nếu Pt\c ->F1 đồng tính ->F2 phân li tính trạng
 +F1 đều mang kiểu gen dị hợp 
 +F2 đều có 1 đồng hợp trội:2 dị hợp:1 đồng hợp lặn
*Khác nhau:
Điểm 
Tính trội hoàn toàn
Tính trội ko hoàn toàn
_Cơ sở
_Gen trội át hoàn toàn gen lặn
_Gen trội át không hoàn toàn gen lặn
_Kết quả
_F1 Đồng tính. 
_F2:3 trội:1 lặn
_F1 đồng tính
_F2 1 trội :2 trung gian:1 lặn
Câu 5: Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng thí nghiệm lai nào khác để xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp ?
Trả lời: 
Không dùng phép lai phân tích có thể xác định được một cơ có KH trội là ở thể đồng hợp hay dị hợp bằng cách cho cơ thể đó tự thụ phấn:
Nếu kết quả thu được là đồng tính thì cơ thể đem lai là đồng hợp 
(SĐL: AA x AA)
Nếu kết quả thu được là phân tính theo tỉ lệ là 3:1 thì cơ thể đem lai là dị hợp 
(SĐL: Aa x Aa )
Câu 6: Vì sao hiện tượng DTLK lại hạn chế sự xuất hiện BDTH?
Trả lời: 
	Trong cơ thể sinh vật chứa rất nhiều gen
	Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau do đó qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra vô số loại giao tử và qua quá trình thụ tinh sẽ tạo ra vô số các biến dị tổ hợp.
	Còn theo Moocgan thì nhiều gen nằm trên 1 NST và các gen đó di truyền liên kết với nhau, do đó trong trường hợp P thuần chủng khác nhau về 2, 3 hay nhiều cặp tính trạng được quy định bởi những cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST, thì ở F2 vẫn thu được những KH giống bố mẹ và phân li theo tỉ lệ 3:1, giống như trong trường hợp lai một cặp tính trạng ( tức là không làm xuất hiện các BDTH ). 
	Vậy..........
Câu 7: Hiện tượng DTLK đã bổ sung cho quy luật PLĐL của Menđen như thế nào?
Trả lời:
	- Khi giải thích các thí nghiệm ( Định luật ) của mình Menđen cho rằng các tính trạng được quy định bởi các nhân tố di truyền.Và sau này thì đã được Moocgan khẳng định nhân tố di truyền chính là các gen tồn tại trên NST.
	- Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau, nhưng trên thực tế với mỗi loài SV thì số lượng gen trong tế bào là rất lớn nhưng số lượng NST lại có hạn do đó theo Moocgan là trên 1 NST có thể chứa nhiều gen và các gen đó đã di truyền cùng nhau( phụ thuộc vào nhau). 
Câu 8: Nêu ý nghĩa của sự phân li ĐL của các cặp tính trạng? vì sao nói rằng BDTH có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống?
Trả lời 
	a. ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng:
	Hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là cơ sở tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, làm phong phú và đa dạng về KG và KH của sinh vật, có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hoá và chọn giống.
b. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối chọn giống thể hiện:
 Trong chọn giống: nhờ có BDTH, trong các quần thể vật nuôi hay cây trồng luôn làm xuất hiện các tính trạng mới, qua đó giúp con người dễ dàng chọn lựa và giữ lại những dạng cơ thể ( những biến dị ) mang các đặc điểm phù hợp với lợi ích của con người để làm giống hoặc đưa vào sản xuất để tạo ra những giống cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
Câu 9: SS 2 trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong lai 1 cặp tính trạng .Vì sao trong trội không hoàn toàn không cần dùng phép lai phân tích cũng biết được thể đồng hợp trội và thể dị hợp?
Trả lời:
1.1. So sánh F1 và F2 trong lai 1 cặp tính trạng ở 2 trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn:
* Giống nhau:
- Đây đều là phép lai 1 cặp tính trạng.
- Bố mẹ đem lai đều thuần chủng
- Kết quả thu được về KH ở F1 là đều đồng tính
- Kết quả thu được về KG ở F1 là 100% có KG dị hợp và ở F2 đều thu được các KG với tỉ lệ: 1 : 2 : 1.
* Khác nhau:
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
- Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn do đó KG dị hợp biểu hiện KH của gen trội.
- ở F1 thu được đồng loạt là KH mang tính trạng trội.
- ở F2 thu được các KH theo tỉ lệ: 3 trội : 1 lặn 
- Gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn do đó KG dị hợp biểu hiện KH trung gian giữa bố và mẹ.
- ở F1 thu được đồng loạt là KH trung gian 
- ở F2 thu được các KH theo tỉ lệ: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
1.2. Trong trội không hoàn toàn không cần dùng phép lai phân tích cũng biết được thể đồng hợp trội và thể dị hợp dựa và KH vì trong trội không hoàn toàn thì KG dị hợp đã biểu hiện ra KH trung gian.
Câu 10: Sự phân li ĐL và tổ hợp tự do của các NST xảy ra trong kì nào của GP và có ý nghĩa như thế nào? 
Trả lời:
	- Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các NST xảy ra trong kì giữa( tổ hợp tự do ) và kì sau( phân li độc lập ) của quá trình giảm phân 
	- ý nghĩa: Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các NST góp phần tạo ra nhiều loại giao tử, do đó trong quá trình thụ tinh các giao tử đó tổ hợp với nhau để tạo ra nhiều loại biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá và trong chọn giống, và tạo nên sự đa dạng trong sinh vật. 
Câu 12: Vì sao BDTH là rất phong phú ở các loài giao phối? Vì sao ở các loài SS sinh dưỡng không có loại biến dị này? 
Trả lời:
 	- BDTH là rất phong phú ở các loài giao phối vì: trong cơ thể của sinh vật số lượng gen là rất nhiều, và phần lớn các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp do đó trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra vô số các loại giao tử ( nếu có n cặp gen dị hợp phân li độc lập sẽ cho ra 2n loại giao tử ) , và trong quá trình thụ tinh các loại giao tử đó lại tổ hợp tự do ngẫu nhiên với nhau do đó đã tạo ra vô số các biến dị tổ hợp, tạo nên sự đa dạng về KG, phong phú về KH ở các loài giao phối.
	- ở các loài SS sinh dưỡng thì lớn lên và phát triển chủ yếu bằng hình thức nguyên phân không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái do đó thế hệ con cái sinh ra là giống với cơ thể bố mẹ ban đầu. VD: hiện tượng gặp phổ biến tron tự nhiên là hình thức giâm, chiết, ghép cây.
Câu 13: : Sự DTĐL của các cặp tính trạng là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng nói trên và cho vd để chứng minh?
 Trả lời:
 a: Sự DTĐL của các cặp tính trạng 
-Là hiện tượng các cặp tính trạng di truyền không thuộc vào nhau.Sự di truyền của cặp tính trạng này độc lập với sự di truyền của các cặp tính trạng khác
b.Nguyên nhân:
-Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.Vì vậy trong giảm phân, các cặp gen này PLĐL cùng với các cặp NST mang chúng, trong thụ tinh các cặp gen lại có khả năng tổ hợp tự do với nhau
c.VD:Pt/c vàng trơnì xanh nhăn (giao phấn)
 F1:100% Vàng ,trơn
 F1ìF1 :vàng trơn ì vàng ,trơn
 F2:9 V-T: 3V-N: 3X-T :1X-N
-Qua kết quả trên thấy ở P, F1 gen qui định hạt vàng tổ hợp với gen qui định hạt trơn,xanh với nhăn .Tuy nhiên do các gen PLĐL và tổ hợp tự do nên xuất
hiện 2 kiểu hình mới :xanh-trơn và xanh- nhăn
-Có thể khái quát sự xuất hiện kiểu hình do sự PLĐL và tổ hợp tự do của các gen qui định các tính trạng
(V-X) (T-N)= 2ì2 =4 KH.
Câu 14
Phát biểu qui luật PLĐL và nêu các điều kiện nghiệm đúng của qui luật PLĐL của các cặp tính trạng?
	Trả lời:
-Qui luật:khi lai 2 cơ thể
-Điều kiện nghiệm đúng:
 +Các cặp P phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
 +Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
 +Số lượng cá thể thu được ở thế hệ lai đem phân tích phải đủ lớn
 +Các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải PLĐL với nhau(nằm trên các cặp NST khác nhau)
Câu 15
So sánh ĐLPL với ĐLPLĐL vvề 2 cặp tính trạng?
	Trả lời:
*Giống nhau:
-Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau:
 +Pt/c về cặp tính trạng được theo dõi
 +T2 trội phải trội hoàn toàn
 +Số lượng cá thể thu được phải đủ lớn
-ở F2 đều có sự phân li T2 (xuất hiện nhiều kiểu hình)
-Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa vào sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử 
*Khác nhau:
	ĐLPL
 ĐLPLĐL
-Phản ánh sự di truyền của 1 cặp T2
-Của 2 cặp T2
-F1dị hợp 1 cặp gen(Aa)đ2 giao tử
-F1dị hợp 2 cặp gen(AaBb)đ4
 giao tử
-F2 Có 2 loại KH:3trội:1 lặn
-F2 có 4 loại KH:9 :3 :3 :1
-F2 không xuất hiện BDTH
-F2 xuất hiện BDTH
-F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
-F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
Câu16:Nêu khái niệm và lấy VD về BDTH?Vì sao BDTH là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá?
	Trả lời:
*Khái niệm:các kiểu hìn khác của P do sự PLĐL của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P đBDTH
*VD:đậu hà lan thuần chủng:V-T ì X-N
 F1.F2
Có BDTH:V-N ,X-T
*BDTH là nguồn nguyên liệu..vì:
-Vì BDTH tạo ra ở sinh vật nhiều kiểu gen ,kiểu hình đtăng tính đa dạng ở sinh vật
 +Trong tiến hoá:tính đa dạng ở sinh vật là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và giúp cho loài có thể sinh sống và phân bố rộng rãi
 +Trong chọn giống:tính đa dạng ở sinh vật giúp con người dễ dàng chọn ,giữ lại các đặc điểm mà nhà sản xuất muốn.
 II*NGUYÊN PHÂN
Câu 1:
NST là gì? Giải thích cấu tạo và chức năng của NST?
Trả lời:1.Khái niệm: NST là cấu trúc nằm trong nhân của tế bào, dễ bắt mầu khi nhuộm kiềm tính.
2.Cấu tạo: 
-Quan sát rõ ở kì giữa 2 crômatit đính ở tâm động
-Tại tâm động NST có eo thứ nhất, chia nó thành 2 cánh. Trên cánh một số NST còn có eo thứ hai
-Mỗi crômatit: 1ADN+ 1 pr loại histôn.
3.Chức năng:
NST biến đổi đ AND biến đổiđ gen biến đổiđ tính trang biến đổi
AND nhân đôiđ NST nhân đôiđ thông tin di truyền truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 2: NST có tính đặc trưng theo  ... thành TT của cơ thể.
- Sau khi được tổng hợp, pr rời ribôxôm và được chuyển đến các bộ phận. Pr tương tác với MT để biểu hiện thành TT của cơ thể.
Câu 14: NTBS là gì? NTBS được thể hiện ntn trong cơ chế di truyền? Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì?
 Trả lời:
* Khái niệm
- NTBS: Các nu liên kết với nhau theo NT: A = T (A = V) ngược lại, G º X và ngược lại
* NTBS được thể hiện trong cơ chế DT: Qúa trình tự nhân đôi của ADN , quá trình tổng hợp ARN, tổng hợp pr
- Qúa trình tự nhân đôi của ADN : ADN đ 2 mạch đơn, các nu trên 2 mạch đơn liên kết với các nu của MT theo NTBS (Agen – TMT)đ 2 ADN con giống nhau và giống hệt ADN mẹ.
- Qúa trình tổng hợp ARN.
 + Gen (ADN)đ2 mạch đơn
 + Các nu trên mạch gốc của gen liên kết với các nu môi trường theo NTBS( Agen- UMT, Tgen- AMT.....)
 + Tạo phân tử ARN có trình tự sắp xếp giống mạch gốc( khác là: T thay U)
- Qúa trình tổng hợp pr:
 + tARN mang aa đã được hoạt hoá tiến vào ribôxôm, các nu trên tARN khớp với các nu trên mARN theo NTBS( AtARN – UmARN.). Khi ri dịch chuyển được 3 nu trên mARNđ1aa được tổng hợp 
 + Số lượng, trình tự các nu trên mARN qui định số lượng, trình tự các aa
- Nếu vi phạm nguyên tắc trên đquá trình tổng hợp trên bị rối loạnđĐB gen
Phần IV: Biến dị ( ĐBG - ĐB NST ) 
Câu 1: ĐB là gì? Vì sao ĐB DT được cho thế hệ sau?
 Trả lời:
* ĐB: Là những biến đổi trong cấu trúc VCDT, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN), ở cấp độ TB (NST)
* Thể ĐB: Là những cơ thể mang ĐB, thể hiện ra KH 
* ĐBDT được vì:
 - Là những biến đổi trên NST , ADN mà NST, ADN có khả năng tự nhân 2 và truền cho các thế hệ TB. Do đó những biến đổi xảy ra ở chúng cũng được sao chép lại và truyền cho thế hệ sau.
Câu 2: Nêu khái quát sự phân chia các loại loại BD theo quan niệm hiện đại và khái niệm về chúng: 
 Trả lời:
* Sơ đồ: không DT (thường biến)
 BD DT đựơc ĐBD tổ hợp
 ĐB (ĐB gen, ĐB NST)
*Khái niệm: 
- BD không DT (thường biến) là những biến đổi về KH và không DT cho thế hệ sau
- BD DT : Là những biến đổi liên quan tới cấu trúc, VCDT và DT cho thế hệ sau. Có 2 loại là ĐB và BD tổ hợp
 + ĐB : Là những biến đổi trên ADN gây ra ĐB gen hoặc xảy ra trên NST gây ra ĐB cấu trúc hay ĐB số lượng NST
 + BDTH: Là những biến đổi do sắp xếp lại VCDT phát sinh trong quá trình sinh sản
Câu 3: Nêu khái niệm và các dạng ĐB gen. Nguyên nhân của ĐB gen là gì?
* Khái niệm:
- Là những biến đổi cấu trúc của gen có liên quan dến 1 or 1 số cặp nu nào đó, xảy ra ở 1 hoặc 1 số vị trí nào đó trên phân tư ADN
* Các dạng (mất cặp nu, thêm cặp nu, thay thế cặp nu)
* Nguyên nhân”
- Trong TN, phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự so chép của phân tử ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của MT trong và ngoài cơ thể 
- Trong thực nghiệm, người ta đã gây ra các ĐB nhân tạo = H nhân vật, lí, hoá
Câu 4: Trình bày khái niệm phân loại và nguyên nhân phát sinh của ĐB cấu trúc NST
 Trả lời:
* Khái niệm, phân loại – SGK/65
*Nguyên nhân
- Trong điều kiện TN hoặc nhân tạo, các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh tác động đ phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng
Câu 5: So sánh đột biến gen với đột biến cấu trúc NST
 Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều là những biến đổi xaye ra trên cấu trúc VCDT trong TB (AND,NST)
- Tác nhân đề do tác động của MT bên ngoài hoặc bên trong cở thể 
- Đều DT cho thế hệ sau 
- Phần lớn gây hại cho bản thân SV
* Khác nhau:
ĐB gen
ĐB cấu trúc NST
- Làm biến đổi cấu trúc của gen
- Gồm các dạng mất cặp nu
 thêm cặp nu
 thay thế cặp nu
- Làm biến đổi cấu trúc của NST
- Gồm các dạng mất đoạn
 lặp đoạn
 đảo đoạn
Câu 6: Nêu khái niệm và nguyên nhân phá sinh chung của ĐB số lượng NST
 Trả lời:
* Khái niệm:
- Là những biến đổi về số lượng NST, có thể xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST nào đó tạo ra thể dị bội hoặc xảy ra ở toàn bộ các cặp NST trong TYB tạo ra thể đa bội.
* Nguyên nhân:
- Do các tác nhân lí, hoá học của ngoại cảnh hoặc do rối loạn TĐC bên trong TB và cơ thể dẫn đến sự phân li không bình thường của các NST trong quá trình phân bào(nguyên phân và giảm phân) đ ĐB số lượng NST.
Câu 7: Thể 3 nhiễm, và thể 1 nhiễm là gì? Giải thích cơ chế tạo ra thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm? lập sơ đồ minh hoạ.
 Trả lời:
*Lưu ý HS trình bày vấn đề.
- Khái niệm: Thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm là những thể dị bội chỉ xảy ra trên 1 cặp NST trong TB.
 + Giẩi thích: Trong TB sinh dưỡng, mỗi cặp NST luôn có 2 chiếc
Vậy thể 3 nhiễm : là thể mà trong TB thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó kí hiệu là 2n+ 1
Thể 1 nhiễm: . 2n – 1
- Cơ chế: Tỏng quá trình phát sinh giao tử, có 1 cặp NST của TB sinh giao tử không phân li (các cặp NST còn lại phân li bình thường) tạo ra 2 lloại giao tử: Loại chứa có 2 NST của cặp đó (n – 1) .Hai loại giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n trong TT tạo ra hợp tử 3 nhiễm (2n + 1), 1 nhiễm (2n + 1)
- Sơ đồ minh hoạ: (HS viết)
Câu 8: Bệnh Đao là gì? Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao và lập sơ đồ minh hoạ.
 Trả lời:
-HS tự trình bày. 
- Lưu ý : sơ đồ minh hoạ
 Bố mẹ: 2NST số 21 2NST số 21
 Giao tử: 1NST số 21 2NST số 21 0
 Hợp tử: 3NST Số 21 (Bệnh đao)
Câu 9: Thể đa bội là gì? Giải thích nguyên nhân và cơ chế tạo thành thể đa bội.
 Trả lời:
* Khái niệm
- Thể đa bội là thể ĐB số lượng NST, TB sinh dưỡng của các thể này có bộ NST là bội số của n và lớn hơn 2n (3n, 4n, 5n)
* Nguyên nhân: Như ĐB gen và ĐB cấu trúc NST)
* Cơ chế:
- Các tác nhân đ không hoàn thành thoi VS trong quá trình phân bào đ toàn bộ NST không phân li được
 + Trong nguyên phân nếu không hoàn thành thoi vô sức dẫn đến tạo ra TB con 4n từ TB mẹ 2n
 + Trong gp: sự không hoàn thành thoi vô sắc ở 1 trong 2 lần phân bào đ tạo giao tử 2n: Giao tử ĐB 2n + n đ 3n. Nếu giao tử đực + giao tử cái đều ĐB (2n) đ hợp tử 4n
Câu 10: So sánh thể dị bội và thể đa bội 
 Trả lời: 
* Giống nhau:
- Đều là ĐB số lượng NST
- Tác nhân: như nhau
- Biểu hiện KH không bình thường 
- Số lượng NST trong TB sinh dưỡng đều sai khác so với 2n
- Cơ chế: đều do sự phân li không bình thường của cặp NST trong phân bào
- ở thực vật: Đều được ứng dụng trong trồng trọt
* Khác: Thể dị bội Thể đa bội 
- Sự thay đổi ở 1 hoặc 1 số cặp NST 	
2n + 1, 2n – 1, 2n – 2	
- Xảy ra ở tv, đv kể cả con người
- Gây thay dổi KH ở 1 số bộ phận nào 
đó trên cơ thể đ có hại
 (bệnh hiểm nghèo)
- Sự thay đổi các cặp NST trong TB đ tăng theo bội số của n( 3n, 4n, sn)
- Hầu hết ở thực vật, không tìm thấy ở động vật bậc cao và con gười
- Thực vật có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt với điều kiện môi truờng
Câu 11: So sánh ĐB cấu trúc NST và ĐB số lượng NST
 Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều là ĐB NST đ DT được
- Đều có tác nhân như nhau
- Đều tạo ra các KH không bình thường có hại cho sv
- Trên tv đều có ứng dụng trong trồng trọt
* Khác nhau:
 ĐB cấu trúc NST ĐB số lượng
- Làm thay đổi cấu trúc NST 
- Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoanh, đảo đoạn
- Xảy ra ở thực vật, ĐV và cả con người
- Làm thay đổi số lượng NST trong TB
- Gồm các dạng ĐB tạo ra thể dị bội
	thể đa bội
- Thể đa bội chỉ xảy ra ở thực vật
Câu 12: Thường biến là gì? Lấy 1 số VD về thường biến? nguyên nhân phát sinh và đặc điểm của thường biến ?
 Trả lời:
* Khái niệm (HS tự trình bày)
* Ví dụ (HS tự trình bày)
* Nguyên phân
- Do tác động trực tiếp của MT trường sống: đất, nước, dinh dưỡng, khí hậu
* Đặc điểm: - Xảy ra đồng loạt theo 1 hướng xđ, tương ứng với đk của MT sống
- Không làm biến đổi KG nên không DT được
Câu 13: So sánh thường biến với ĐB?
 Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều làm biến đổi KH của cơ thể, đều liên quan đến tác động của MT sống
* Khác nhau:
Thường biến
ĐB
- Biến đổi KH không biến đổi VCDT đ không DT được
- Do tác động trực tiếp của MT sống
- Giúp cá thể thích nghi với sự thay đổi của MT sống
- Không là nguyên liệu của chọn giống
- Biến đổi VCDT đ DT được
- D tác động của MT ngoài hay rối loạn TĐC trong TB và cơ thể
- Phần lớn gây hại cho bản thân sv
- Là nguyên liệu cho quá trình chọn giống
Câu 14: Nêu khái niệm về thường biến và mức phản ứng giữa thường biến và mức phản ứng khác ntn? 
 Trả lời:
* Khái niệm Thường biến
 Mức phản ứng
* Sự khác nhau:
Thhường biến
Mức phản ứng
- Là biến đổi KH cụ thể của 1 KG trước tác động của ĐK MT cụ thể
- Không DT vì do tác động của MT 
- Phụ thuộc nhiều vào tác động của MT
- Là giới hạn các biểu hiện thường biến khác của 1 KG quy định
- Thuộc nhiều vào KG
Câu 15: Thế nào là ĐBG? ĐBG có những dạng nào? Nguyên nhân phát sinh ĐBG?
Trả lời
	- ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hay 1 số cặp nu, xảy ra tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN.
	- Các dạng ĐBG: 3 dạng ở SGK và có thêm dạng đảo vị trí 1 cặp nu.
	- Nguyên nhân phát sinh ĐBG: xem ở vở ghi
Câu 16: Nêu vai trò của ĐBG? 
Trả lời
	- Sự biến đổi cấu trúc phân tử cuả gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại P mà nó mã hoá, cuối cùng dẫn tới sự biến đổi ở KH.
	- Các ĐBG biểu hiện ra KH thường là có hại cho bản thân SV vì nó phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong KG đã được hình thành qua chọn lọc tự nhiên lâu đời, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp P.
	- Đột biến gen thường có hại nhưng phần lớn ĐBG là ĐBG lặn chúng chỉ biểu hiện ra KH khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp.
	- Một tổ hợp gen vốn là có hại nhưng nếu gặp tổ hợp gen thích hợp sẽ trở thành có lợi.
- Vai trò của ĐBG trong tiến hoá: ĐBG là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì so với ĐB NST thì chúng phổ biến hơn , ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
- Vai trò của ĐBG trong chọn giống:
 + Tạo nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống cây trồng và vi sinh vật.
 + Xây dựng phương pháp gây ĐB nhân tạo bằng tác nhân vật lí, tác nhân hoá học để tạo nên các ĐB có giá trị cao trong sản xuất.
Lấy ví dụ về ĐBG có hại và ĐBG có lợi trong SGK
Câu 17: ĐB cấu trúc NST gồm những dạng nào? Nguyên nhân gây ra ĐB cấu trúc NST? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 18: Nêu những biểu hiện bộ NST của người trong TB không bình thường?
 Trả lời
- Đột biến cấu trúc NST: ĐB mất đoạn ở NST số 21 gây ra bệnh ung thư máu.
- ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST số 21 gây ra bệnh Đao – Nêu cơ chế hình thành bệnh Đao và biểu hiện của bệnh Đao ( SGK ) 
- ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST giới tính: do nguyên nhân bên trong hay bên ngoài làm rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử dị bội. Các giao tử này khi thụ tinh gặp gỡ các giao tử bình thường tạo nên các hợp tử dị bội thể theo sơ đồ sau: Tự viết sơ đồ về sự giảm phân không bình thường xảy ra ở mẹ
+ XXX ( thể tam nhiễm – hội chứng 3X – bệnh siêu nữ ): nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, vô sinh.
+ XXY ( hội chứng Claiphentơ ): Nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
+ OX ( XO - bệnh Tơc nơ ): nữ lùn, cổ ngắn, vú không phát triển, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển.

Tài liệu đính kèm:

  • doctong hop ly thuyet boi duong HSG sinh hoc 9doc.doc