A. MỤC TIÊU.
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 20/08/2010 Ngày dạy: 23/08/2010 PHẦN I DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC A. MỤC TIÊU. - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 1.2. - Tranh ảnh hay chân dung Menđen. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức 5p - Kiểm tra sĩ số. 9c 9D 9E - Làm quen với học sinh. - Chia nhóm học sinh. 2.Kiểm tra 3. Bài học VB: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 1: Di truyền học Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di truyền học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK. -Thế nào là di truyền và biến dị? - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - Cá nhân HS đọc SGK. - 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20111 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan - GV cho HS làm bài tập SGK mục I. - Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - Dựa vào SGK mục I để trả lời. Kết luận: - Khái niệm di truyền, biến dị + Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. + Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - 1 vài HS phát biểu, bổ sung. - HS lắng nghe GV giới thiệu. - HS suy nghĩ và trả lời. Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20112 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan cứu. Kết luận: - Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cạp tính trạng thuần chủng tương phản theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12 - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. Kết luận: 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử : Đực; Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 4. Củng cố 2p - 1 HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7. Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20113 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan 5. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. -------------------- o0o -------------------- Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: 20/08/2009 Ngày dạy: 27/08/2009 Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG A. MỤC TIÊU. - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 9c 9D 9E 2. Kiểm tra bài cũ 5p - Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? 3. Bài học VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. 1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao? 2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản: a. Hạt trơn – nhăn c. Hoa đỏ – hoa vàng b. Thân thấp – thân cao d. Hoạt vàng – hạt lục. ( Đáp án: c) Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18p - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20114 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. cách tiến hành. - Ghi nhớ khái niệm. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc. Kết luận: a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận: Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20 - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng). Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20115 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Yêu cầu HS: - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. Kết luận: Theo Menđen: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20116 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. 4. Củng cố 1p - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà 2p - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ ... h dưỡng, ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết. Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài nhận ôxi và thải cacbônic. Tiêu hóa Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản. Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. Da Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. Thần kinh và giác quan Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn. Tuyến nội tiết Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật và năng lượng bằng con đường thể dịch. Sinh sản Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. IV/ SINH HỌC TẾ BÀO Hoạt động 3. CẤU TRÚC TẾ BÀO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.3 SGK. - GV nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp ná (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả điền bảng của nhóm. - Đại diện một vài nhóm HS phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và cúng xây dựng đáp án. Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào Lạp thể Tổng hợp chất hữu cơ Ribôxôm Tổng hợp prôtêin Không bào Chứa dịch tế bào Nhân Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào Hoạt động 4. HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.4 SGK. - HS trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả điền bảng của nhóm. Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011187 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan - GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án) - Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận để đưa ra đáp án chung của lớp. Các quá trình Vai trò Trao đổi chất qua màng Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng Tổng hợp prôtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào Hoạt động 5. PHÂN BÀO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.5 SGK. - GV theo dõi, nhận xét và treo bảng phụ có ghi đáp án. - HS trao đổi theo nhóm để thống nhất các nội dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả tháo luận. - Một vài HS trình bày kết quả điền bảng của nhóm, các nhóm khác bổ sung để cùng xây dựng đáp án. Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đống tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST co ngắn (thấy rõ số lượng NST kép) đơn bội Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Kì cuối Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm trong nhân với số lượng n (kép) = ½ ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn) 3. Kiểm tra đánh giá : GV cho HS nêu lại những nội dung chính (một cách khái quát) của phần sinh học cơ thể và sinh học tế bào. 4. Dặn dò : Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 66 IV. Rút kinh nghiệm : Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011188 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan Tiết: 68 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng : - Hệ thống hóa các kiến thức sinh học cơ bản đã học. - Rèn kĩ năng trình bày kiến thức đã học. - Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa. - Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm. II. Đồ dùng dạy học : Các bảng phụ ghi sẵn đáp án điền bảng. III. Tiến trình lên lớp: 5. Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra) 6. Tìm hiểu bài mới : V. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Hoạt động 1 CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÁC HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.1 SGK. - GV theo dõi, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điến bnảg của nhóm. - Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án chung. Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Các phân tử : ADN ADN ARN Prôtêin Tính đặc thù của prôtêin NST Tế bào - Nhân đôi - phân li - tổ hợp - Nguyên phân - giảm phân -thụ tinh - Bộ NST đặc trưng của loài - Con giống bố mẹ Hoạt động 2. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp án đúng (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS thảo luận theo nhóm, tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.2 SGK. - Đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả điền bảng, các nhóm khác bổ sung và cùng nêu đáp Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011189 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan án. Quy luật di truyền Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng Xác định tính trội (thường là tốt) Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng Tạo biến dị tổ hợp Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1 : 1 Phân li và tổ hợp của các NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực : cái Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Hoạt động 3. BIẾN DỊ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.3 SGK. - GV theo dõi, nhận xét và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS tự ôn kiến thức cũ, trao đổi theo nhóm để đưa ra những nội dung điền bảng. - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS thảo luận để thống nhất đáp số. Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp các loại gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Nguyên nhân Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể của ADN và NST. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể Hoạt động 4. ĐỘT BIẾN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm nội dung điền vào bảng 66.4 SGK sao cho phù hợp. - GV nhận xét và xác định đáp án. - HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung, điền vào bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của nhóm. - Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011190 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan ĐB gen ĐB cấu trúc NST ĐB số lượng NST Khái niệm Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó Những biến đổi trong cấu trúc của NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Các dạng đột biến Mất, thêm, chuyển, thay thế 1 cặp nuclêôtit Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn Dị bội thể và đa bội thể VI. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Hoạt động 5 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG VÀ MÔI TRƯỜNG GV cho HS giải thích sơ đồ (hình 66.SGK) : Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. Theo chiều mũi tên Hoạt động 6. HỆ SINH THÁI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.5 SGK. - GV nhận xét và treo bảng phụ công bố đáp án. - HS thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. - Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung và cũng đưa ra đáp án chung của lớp. Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tươg tác lẫn nhau và với các nhân tố vô sinh tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi... Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng sinh học được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các của các chuỗi thức ăn. Sinh vật sản xuất sinh vật tiêu thụ sinh vật phân giải 3. Kiểm tra đánh giá : GV cho một HS lên bảng điền và hoàn thiện sơ đồ câm về mối Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011191 Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. 4. Dặn dò : Học và nắm chắc các nội dung sinh học cơ bản ở trường THCS. IV. Rút kinh nghiệm : Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011192
Tài liệu đính kèm: