Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị

A. MỤC TIÊU.

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của

Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to hình 1.2.

- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.

pdf 192 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: 20/08/2010
Ngày dạy: 23/08/2010
PHẦN I
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
A. MỤC TIÊU.
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của 
Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức 5p
- Kiểm tra sĩ số. 9c 9D 9E
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2.Kiểm tra
3. Bài học
VB: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí 
quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di 
truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu 
bài hôm nay.
Hoạt động 1: Di truyền học
Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di 
truyền học.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15p - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và 
biến dị mục I SGK.
-Thế nào là di truyền và biến dị?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền 
là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng 
tiến hành song song và gắn liền với quá 
trình sinh sản.
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di 
truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20111
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
- GV cho HS làm bài tập  SGK mục I.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả 
lời:
- Liên hệ bản thân và xác định xem 
mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: 
hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... 
và trình bày trước lớp.
- Dựa vào  SGK mục I để trả lời.
Kết luận: 
- Khái niệm di truyền, biến dị 
+ Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con 
cháu.
+ Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ 
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di 
truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho 
khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: 
phương pháp phân tích thế hệ lai.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10p - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen 
SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và 
nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp 
tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
SGK và nêu phương pháp nghiên cứu 
của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa 
học đã thực hiện các phép lai trên đậu 
Hà Lan nhưng không thành công. 
Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng 
thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 
cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm 
lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán 
thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn 
đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên 
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu 
được sự tương phản của từng cặp tính 
trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được 
nội dung cơ bản của phương pháp phân 
tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20112
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
cứu.
Kết luận: 
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen 
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cạp tính trạng thuần chủng tương phản 
theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các 
tính trạng.
 Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
12 - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một 
số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ 
cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV 
giới thiệu cách làm của Menđen để có 
giống thuần chủng về tính trạng nào 
đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ 
thường viết bên trái dấu x, bố thường 
viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến 
thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông 
tin vào vở.
Kết luận: 
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
 : Đực; Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa 
F1).
4. Củng cố 2p
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20113
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
5. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
-------------------- o0o --------------------
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn: 20/08/2009
Ngày dạy: 27/08/2009
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A. MỤC TIÊU.
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số. 9c 9D 9E
2. Kiểm tra bài cũ 5p
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
3. Bài học
VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật 
gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các 
cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc 
giống thuần chủng hay không? Vì sao?
2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản:
a. Hạt trơn – nhăn c. Hoa đỏ – hoa vàng
b. Thân thấp – thân cao d. Hoạt vàng – hạt lục.
( Đáp án: c)
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, 
phát biểu được nội dung quy luật phân li.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
18p - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ 
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20114
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân 
tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở 
bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm 
kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ 
lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô 
trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi 
giống làm bố và làm mẹ thì kết quả 
phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ 
SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài 
tập sau khi đã điền.
cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và 
nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
Kết luận: 
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì 
F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 
lặn.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
20 - GV giải thích quan niệm đương 
thời và quan niệm của Menđen 
đồng thời sử dụng H 2.3 để giải 
thích.
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng 
trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng 
trội (hoa trắng).
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20115
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho 
hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ 
lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các 
loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 
hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao 
tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp 
nhân tố di truyền phân li về 1 giao 
tử và giữ nguyên bản chất của P mà 
không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo 
ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình 
hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa 
trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật 
phân li trong quá trình phát sinh 
giao tử?
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di 
truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ 
thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, 
cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di 
truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao 
tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại 
giao tử là a.
- Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính 
trạng A được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định 
được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống 
AA.
Kết luận: 
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong 
cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần 
chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp 
tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 20116
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua 
quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
4. Củng cố 1p
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà 2p
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ ... h dưỡng, ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân 
giải từ tế bào tới hệ bài tiết.
Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài nhận ôxi và thải cacbônic.
Tiêu hóa Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản.
Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Da Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể.
Thần kinh và 
giác quan
Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm 
cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn.
Tuyến nội tiết Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao 
đổi chất, chuyển hóa vật và năng lượng bằng con đường thể dịch.
Sinh sản Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống.
IV/ SINH HỌC TẾ BÀO
Hoạt động 3. CẤU TRÚC TẾ BÀO
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp 
điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.3 
SGK.
- GV nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp ná 
(treo bảng phụ ghi đáp án).
- HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội 
dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết 
quả điền bảng của nhóm.
- Đại diện một vài nhóm HS phát biểu ý kiến, 
các nhóm khác bổ sung và cúng xây dựng 
đáp án.
Các bộ phận Chức năng
Thành tế bào Bảo vệ tế bào
Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào
Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào
Lạp thể Tổng hợp chất hữu cơ
Ribôxôm Tổng hợp prôtêin
Không bào Chứa dịch tế bào
Nhân Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Hoạt động 4. HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho HS tìm các nội dung phù hợp 
điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.4 
SGK.
- HS trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình 
bày kết quả điền bảng của nhóm.
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011187
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án 
(treo bảng phụ ghi đáp án)
- Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận 
để đưa ra đáp án chung của lớp.
Các quá trình Vai trò
Trao đổi chất qua màng Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào
Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng
Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tổng hợp prôtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào
Hoạt động 5. PHÂN BÀO
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm tìm các 
cụm từ phù hợp điền vào ô trống để 
hoàn thành bảng 65.5 SGK.
- GV theo dõi, nhận xét và treo bảng 
phụ có ghi đáp án.
- HS trao đổi theo nhóm để thống nhất các nội 
dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả 
tháo luận.
- Một vài HS trình bày kết quả điền bảng của 
nhóm, các nhóm khác bổ sung để cùng xây 
dựng đáp án.
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn 
và đính vào thoi phân bào 
ở tâm động
NST kép co ngắn, đóng 
xoắn. Cặp NST tương 
đống tiếp hợp theo chiều 
dọc và bắt chéo
NST co ngắn (thấy rõ 
số lượng NST kép) đơn 
bội
Kì giữa Các NST kép co ngắn cực 
đại và xếp thành 1 hàng ở 
mặt phẳng xích đạo của 
thoi phân bào
Từng cặp NST kép xếp 
thành 2 hàng ở mặt 
phẳng xích đạo của thoi 
phân bào
Các NST kép xếp thành 
1 hàng ở mặt phẳng 
xích đạo của thoi phân 
bào
Kì sau Từng NST kép tách nhau 
ở tâm động thành 2 NST 
đơn phân li về 2 cực tế 
bào
Các cặp NST kép tương 
đồng phân li độc lập về 2 
cực của tế bào
Từng NST kép tách 
nhau ở tâm động thành 
2 NST đơn phân li về 2 
cực tế bào
Kì cuối Các NST nằm trong nhân 
với số lượng 2n như ở tế 
bào mẹ
Các NST kép nằm trong 
nhân với số lượng n 
(kép) = ½ ở tế bào mẹ
Các NST đơn nằm 
trong nhân với số 
lượng bằng n (NST 
đơn)
3. Kiểm tra đánh giá : GV cho HS nêu lại những nội dung chính (một cách khái quát) 
của phần sinh học cơ thể và sinh học tế bào.
4. Dặn dò : Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 66
IV. Rút kinh nghiệm :
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011188
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
Tiết: 68 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Hệ thống hóa các kiến thức sinh học cơ bản đã học.
- Rèn kĩ năng trình bày kiến thức đã học.
- Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.
II. Đồ dùng dạy học : Các bảng phụ ghi sẵn đáp án điền bảng.
III. Tiến trình lên lớp:
5. Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra)
6. Tìm hiểu bài mới :
V. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Hoạt động 1
CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÁC HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù 
hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 
66.1 SGK.
- GV theo dõi, bổ sung và công bố đáp án 
(treo bảng phụ ghi đáp án).
- HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội 
dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả 
điến bnảg của nhóm.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận 
và đưa ra đáp án chung.
Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng
Các phân tử : ADN ADN  ARN  Prôtêin Tính đặc thù của prôtêin
NST
Tế bào
- Nhân đôi - phân li - tổ hợp 
- Nguyên phân - giảm phân -thụ 
tinh
- Bộ NST đặc trưng của loài
- Con giống bố mẹ
Hoạt động 2. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ 
sung và xác nhận đáp án đúng (treo 
bảng phụ ghi đáp án).
- HS thảo luận theo nhóm, tìm các nội dung phù 
hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.2 
SGK.
- Đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả điền 
bảng, các nhóm khác bổ sung và cùng nêu đáp 
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011189
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
án.
Quy luật di 
truyền
Nội dung Giải thích Ý nghĩa
Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 
: 1
Phân li và tổ hợp của 
cặp gen tương ứng
Xác định tính trội 
(thường là tốt)
Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình 
bằng tích tỉ lệ của các 
tính trạng hợp thành
Phân li độc lập, tổ 
hợp tự do của các cặp 
gen tương ứng
Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền giới tính Ở các loài giao phối 
tỉ lệ đực cái là 1 : 1
Phân li và tổ hợp của 
các NST giới tính
Điều khiển tỉ lệ 
đực : cái
Di truyền liên kết Các tính trạng do 
nhóm gen liên kết 
quy định được di 
truyền cùng nhau
Các gen liên kết cùng 
phân li với NST trong 
phân bào
Tạo sự di truyền ổn 
định của cả nhóm 
tính trạng có lợi
Hoạt động 3. BIẾN DỊ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền 
vào ô trống để hoàn thành bảng 66.3 SGK.
- GV theo dõi, nhận xét và nêu đáp án (treo 
bảng phụ ghi đáp án).
- HS tự ôn kiến thức cũ, trao đổi theo nhóm 
để đưa ra những nội dung điền bảng.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS thảo luận 
để thống nhất đáp số.
Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến
Khái niệm Sự tổ hợp các loại gen của 
P tạo ra ở thế hệ lai những 
kiểu hình khác P
Những biến đổi về cấu trúc, 
số lượng của ADN và NST, 
khi biểu hiện thành kiểu 
hình là thể đột biến
Những biến đổi ở kiểu 
hình của một kiểu gen, 
phát sinh trong quá trình 
phát triển cá thể dưới ảnh 
hưởng của môi trường.
Nguyên nhân Phân li độc lập và tổ hợp 
tự do của các cặp gen 
trong giảm phân và thụ 
tinh
Tác động của các nhân tố ở 
môi trường trong và ngoài 
cơ thể của ADN và NST.
Ảnh hưởng của điều kiện 
môi trường, không do sự 
biến đổi trong kiểu gen
Tính chất và 
vai trò
Xuất hiện với tỉ lệ không 
nhỏ, di truyền được, là 
nguyên liệu cho chọn 
giống và tiến hóa
Mang tính cá biệt, ngẫu 
nhiên, có lợi hoặc có hại, di 
truyền được là nguyên liệu 
cho tiến hóa và chọn giống
Mang tính đồng loạt, 
định hướng, có lợi, 
không di truyền được 
nhưng đảm bảo cho sự 
thích nghi của cá thể
Hoạt động 4. ĐỘT BIẾN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho HS tìm nội dung điền vào 
bảng 66.4 SGK sao cho phù hợp.
- GV nhận xét và xác định đáp án.
- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung, 
điền vào bảng và cử đại diện báo cáo kết quả 
điền bảng của nhóm.
- Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, 
các nhóm khác bổ sung.
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011190
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
ĐB gen ĐB cấu trúc NST ĐB số lượng NST
Khái niệm Những biến đổi trong 
cấu trúc của ADN 
thường tại một điểm 
nào đó
Những biến đổi trong 
cấu trúc của NST
Những biến đổi về 
số lượng trong bộ 
NST
Các dạng đột biến Mất, thêm, chuyển, 
thay thế 1 cặp 
nuclêôtit
Mất, lặp, đảo, chuyển 
đoạn
Dị bội thể và đa bội 
thể
VI. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Hoạt động 5
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG VÀ MÔI TRƯỜNG
GV cho HS giải thích sơ đồ (hình 66.SGK) : Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức 
sống và môi trường. Theo chiều mũi tên
Hoạt động 6. HỆ SINH THÁI
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù 
hợp điền vào ô trống để hoàn thành 
bảng 66.5 SGK.
- GV nhận xét và treo bảng phụ công bố 
đáp án.
- HS thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung 
điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả thảo 
luận của nhóm.
- Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, 
các nhóm khác bổ sung và cũng đưa ra đáp án 
chung của lớp.
Quần thể Quần xã Hệ sinh thái
Khái 
niệm
Bao gồm những cá thể 
cùng loài, cùng sống 
trong một khu vực nhất 
định, ở một thời điểm 
nhất định, giao phối tự 
do với nhau tạo ra thế 
hệ mới.
Bao gồm những quần 
thể thuộc các loài 
khác nhau, cùng sống 
trong một không gian 
xác định, có mối quan 
hệ sinh thái mật thiết 
với nhau
Bao gồm quần xã và khu 
vực sống của nó, trong đó 
các sinh vật luôn có sự tươg 
tác lẫn nhau và với các nhân 
tố vô sinh tạo thành một hệ 
thống hoàn chỉnh và tương 
đối ổn định
Đặc điểm
Có các đặc trưng về 
mật độ, tỉ lệ giới tính, 
thành phần tuổi... Các 
cá thể có mối quan hệ 
sinh thái hỗ trợ hoặc 
cạnh tranh. Số lượng cá 
thể có thể biến động có 
hoặc không theo chu 
kì, thường được điều 
chỉnh ở mức cân bằng
Có các tính chất cơ 
bản về số lượng và 
thành phần các loài, 
luôn có sự khống chế 
tạo nên sự cân bằng 
sinh học về số lượng 
cá thể.
Có nhiều mối quan hệ, 
nhưng quan trọng là về mặt 
dinh dưỡng thông qua chuỗi 
và lưới thức ăn. Dòng năng 
lượng sinh học được vận 
chuyển qua các bậc dinh 
dưỡng của các của các 
chuỗi thức ăn. Sinh vật sản 
xuất  sinh vật tiêu thụ  
sinh vật phân giải
3. Kiểm tra đánh giá : GV cho một HS lên bảng điền và hoàn thiện sơ đồ câm về mối 
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011191
Giáo án Sinh 9 Người soạn: Lê Thị Lan
quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường.
4. Dặn dò : Học và nắm chắc các nội dung sinh học cơ bản ở trường THCS.
IV. Rút kinh nghiệm :
Trường THCS Lê Hồng Phong Trang Năm học: 2010 - 2011192

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGA Sinh 9.pdf