Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị (tiết 26)

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị (tiết 26)

Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và vai trò Di truyền học

- Giới thiệu Men đen là người đặt nền móng cho Di truyền học .

- Nêu được phương pháp DT của Men đen.

- HS hiểu và nêu được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học.

2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm men đen.

 

doc 193 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị (tiết 26)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn :
Tiết 1	Ngày dạy:
Phần I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC.
I . Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và vai trò Di truyền học
- Giới thiệu Men đen là người đặt nền móng cho Di truyền học .
- Nêu được phương pháp DT của Men đen.
- HS hiểu và nêu được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm men đen. 
3. Thái độ :
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - Học 
- Tranh phóng to H 1,2 sgk.
- Bảng phụ Liên hệ các tính trạng của bản thân với các tính trạng của bố mẹ 
Tính trạng
Bản thân học sinh
Bố
Mẹ
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
Hình dạng mũi
Dạng tóc
Màu mắt
Màu da
......
III. Phương pháp :Đàm thoại gợi mở, thảo luận, quan sát,
IV. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : ( Không ) 
3. Bài mới:
Mở bài: Vì sao con sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác bố, mẹ 
Hoạt động 1: Di truyền học
Mục tiêu : Hiểu được mục đích ý nghĩa của di truyền học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiến thức cơ bản
GV treo bảng phụ yêu cầu
GV giải thích 	
- Đặc điểm giống bố mẹ (Hiện tượng di truyền )
- Đặc điểm khác bố mẹ ( Hiện tượng biến dị ) 
-Thế nàolà di truyền,biến dị ?
GV tiểu kết
GV giải thích : " DT và BD là hai hiện tượng song song gắn liền với nhau trong quá trình sinh sản "
( Thông tin DT được lưu giữ trong ADN của TB . Sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở đưa đến sự nhân đôi của NST . Sự nhân đôi và phân ly của NST dẫn đến sự phân bào . Nhờ đó cơ thể sinh trưởng và phát triển . Nhờ đó TT của thế hệ trước được truyền lại cho thế hệ sau ...
Nêu ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?
GV chốt kiến thức.
Một HS lên bảng hoàn thành bài tập 
HS trong lớp HĐ cá nhân hoàn thành bài tập 1 ( vở bài tập tr 5 ) - Một vài HS đọc to bài làm của mình. Đặc điểm của bản thân giống, khác bố, mẹ
- HS dựa vào kết quả bài tập, thông tin sgk nêu được hiện tượng di truyền , biến dị
HS n/c thông tin sgk trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
- HS nêu được những đặc đv
I. Di truyền học
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học n/c cơ sở vật chất , cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị 
Hoạt động 2: Men đen người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu :HS hiểu và nêu được PP nghiên cứu di truyền của Men đen - PP phân tích các thế hệ lai .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiến thức cơ bản
GV treo tranh H1.1 giới thiệu tiểu sử của Men đen 
GV treo tranh H1.2 yêu cầu HS quan sát , kết hợp thông tin sgk tr 6
- Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai
- Nêu phương pháp n/c của Men đen
- Vì sao Men đen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng n/c ?
GV bổ sung - Có nhiều cặp tính trạng tương phản dễ quan sát...
Một HS đọc to mục " Em có biết " tr 7 cả lớp theo dõi.
HS quan sát, phân tích H1.2 nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng
HS nêu được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
HS n/c sgk trả lời. Nêu được 
- Có hoa lưỡng tính	
- Tự thụ phấn nghiêm ngặt
II. Men đen người đặt nền móng cho di truyền học 
- Đối tượng n/c: Đậu hà lan 
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai ( Nội dung sgk tr. 6 )
Hoạt động 3 :Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và nhớ được một số thuật ngữ, kí hiệu cơ bản của di truyền học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiến thức cơ bản
GV hướng dẫn học sinh n/c một số thuật ngữ di truyền .
GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ . 
GV giới thiệu một số kí hiệu di truyền.
GV lưu ý trong công thức lai mẹ thường viết bên trái dấu x , còn bố viết bên phải x .
P : Mẹ x Bố
HS thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức cơ bản 
HS lấy được VD
HS n/c sgk ghi nhớ kiến thức
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học 
a. Thuật ngữ :
- Tính trạng. 
- Cặp tính trạng tương phản. 
- Nhân tố di truyền.( gen)
- Giống ( dòng ) thuần chủng 
( sgk tr. 6 )
 b. Kí hiệu 
P : Thế hệ bố mẹ .
x : Phép lai .
G : Giao tử .
 ♂ : Cơ thể đực ( giao tử đực ) .
 ♀ :Cơ thể cái ( giao tử cái ) 
F : Thế hệ con ( F1 thế hệ con thứ nhất , F2 thế hệ con thứ hai ....)
4. Củng cố - Kiểm tra - đánh giá.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
V. Rút kinh nghiệm :
Tuần 1	Ngày soạn : 
Tiết 2	Ngày dạy : 
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Nêu các thí nghiệm của Men đen và rút ra nhận xét
- Phát biểu được nội dung quy luật phân ly.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Men đen.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm men đen.
- Viết được sơ đồ lai.
3. Thái độ :Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền sinh vật .
II. Đồ dùng dạy - Học. 
- Tranh vẽ phóng to H2.1,2,3 sgk.
- Bảng phụ cơ sở tế bào học lai một cặp tính trạng, sơ đồ phép lai.
III. Phương pháp :Đàm thoại gợi mở, thảo luận, quan sát,
IV. Tiến trình bài học 
1 Ổn định tổ chức 
2 Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là tính trạng , Cặp tính trạng tương phản ? Lấy ví dụ minh hoạ.
3 Bài mới 
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men đen
Mục tiêu : 
- HS hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen 
- HS phát biểu được nội dung quy luật phân ly .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiến thức cơ bản
- GV treo tranh H2.1yêu cầu HS quan sát tranh vẽ kết hợp n/c thông tin mục I sgk trả lời
- Tại sao Men đen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ? 
- Men đen cắt bỏ nhị ở cây mẹ nhằm mục đích gì?
 Cách làm thí nghiệm của Men đen ?
- GV yêu cầu HS hoàn ▼1 thành bảng 2 tr.8
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc kết quả bài tập
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm.
- Kiểu hình ,kiểu gen ( nhân tố di truyền ) 
- Các tính trạng hoa đỏ , thân cao, quả lục gọi là gì?
- Các tính trạng hoa trắng thân lùn gọi là gì ? 
- GV treo tranh 2.2 yêu cầu HS nêu thí nghiệm Men
đen. 
- GV yêu cầu HS n/c bảng 2 trả lời :
- Nhận xét kiểu hình ở F1 .
- Nhận xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 ( Tỷ lệ 3:1 đúng khi số lượng cá thể lớn )
- GV: nhấn mạnh nếu thay đổi vị trí các giống làm bố hay làm mẹ thì kết quả vẫn không thay đổi . Điều này chứng tỏ bố và mẹ có vai trò ngang nhau
- GV yêu cầu HS tực hiện 
 2
HS hoạt động cá nhân 3 phút
- Đậu Hà Lan có tính tự thụ phấn cao.
- Ngăn ngừa tự phấn
- HS n/c thông tin sgk trả lời.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS hoạt động cá nhân
- Lớp theo dõi nhận xét
- HS ghi nhớ khái niệm 
- HS n/c thông tin sgk kết hợp bảng 2 trả lời.
- HS quan sát tranh vẽ nêu thí nghiệm lớp nhận xét bổ sung 
- HS dựa vào kết quả bảng 2 trả lời.
 - F 1 đồng tính .
 - F 2 phân tính theo tỷ lệ 3:1
HS lựa chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ trống.
- Đồng tính.
- 3 trội : 1 lặn .
I. Thí nghiệm của Men đen
 1.Các khái niệm 
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trội : Là tính trạng biểu hiện ở F1 
- Tính trạng lặn : Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. 
 2. Thí nghiệm
- Lai hai giống đậu Hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: 
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 : Hoa đỏ 
F2 : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 
3. Nội dung quy luật phân ly.
( Kết luận sgk )
Hoạt động 2: Men đen giải thích kết quả thí nghiệm
Mụctiêu :HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiến thức cơ bản
GV treo tranh H 2.3 yêu cầu HS quan sát , kết hợp n/c thông tin trả lời .
 - Chữ cái A, a quy định cái gì ? 
- Trong tế bào dinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại như thế nào?
- Trong giao tử các nhân tố di truyền tồn tại như thế nào? khác tế bào dinh dưỡng ở điểm nào.?
 GV chốt kiến thức.( Nhấn mạnh quy ước chữ cái in hoa gên trội , chữ cái in thường gen lặn GV cung cấp cho HS khái niệm alen, cặp alen 
- GV yêu cầu HS quan sát H2.3 cho biết tỷ lệ các loại giao tử ở F1 và tỷ lệ các loại hợP tử ở F2
- GV chốt kiến thức
- Tại sao F2 lại có tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- Nguyên nhân nào dẫn đến kết quả F1 đồng tính , F2 phân tính theo tỷ lệ 3: 1 ?
- GV hoàn thiện kiến thức
HS thảo luận nhóm trả lời yêu cầu nêu được :
- Quy ước nhân tố di truyền
- Sự tồn tại của nhân tố di truyền trong tế bào.
- Đại diện nhóm trả lời 
 - Lớp theo dõi bổ sung.
- Trong tế bào sinh dưỡng nhân tố di truyền tồn tại từng cặp : A A, a a ,A a ....
- Trong giao tử nhân tố di truyền tồn tại một mình A hay a.
HS ghi nhớ kt : 
 - alen trạng thái khác nhau của một gen : A , a 
- Cặp alen hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trong cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. A A, A a , a a
-HS HĐ nhóm nhỏ thảo luận trả lời.
- F1 có 2 loại giao tử.., tỷ lệ 1A:1a
- F2 có 3 loại hợp tử tỷ lệ 
 1 AA : 2 Aa : 1 aa
- F2 có tỷ lệ kiểu hình 
 3 đỏ :1 trắng.
- Hợp tử A a biểu hiện kiểu hình trội giống A A
-HS quan sát H2.3 và n/c thông tin II thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trả lời .
- Lớp nhận xét bổ sung . `
II. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm.
* Quy ước :
 - Gen A hoa đỏ 
 - Gen a hoa trắng
* Cây đậu hoa đỏ thuần chủng kiểu gen AA
Cây đậu hoa trắng thuần chủng kiểu gen aa
* Sơ đồ lai :
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
G: A a
F1 Aa( Hoa đỏ )
GF1 : A, a
F1 x F1
F2 :
 ♂
♀
A
a
A
AA
hoa đỏ
Aa
hoa đỏ
a
Aa
hoa đỏ
aa
hoatrắng
* Kết luận:
F2 KG : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
 KH : 3 đỏ :1 trắng.
- Giải thích :
 + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truền quy định.
+ Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng.
 + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.
4. Kiểm tra đánh giá 
- GVtreo bẳng phụ sư đồ phép lai HS lên bảng hoàn thành
- Lớp nhận xét bổ sung.
5. Dặn dò 
- Học bài trả lời câu hỏi sgk, vở bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 ( cách quy ước gen, viết sơ đồ lai.)
V. Rút kinh nghiệm.
Tuần 2	Ngày soạn : 
Tiết 3	 Ngày dạy: 
Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( TT )
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li. 
- Hiểu và giải thích vì sao quy lật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong đời sống và sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển tư duy lý luận phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.,kỹ năng viế ... GK ( Phát bất kì phiếu có nội dung nào , và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng ).
 Yêu cầu HS oàn thành .
 GV chữa bài như sau :
 + Gọi bất kì nhóm nào , nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì Gv chiếu lên máy . Còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày .
 GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiên kiến thức nếu cần .
 GV thông báo nội dung đầy đủ trên máy chiếu để cả lớp theo dõi .
 I. Hệ thống hoá kiến thức . 
Các nhóm nhận phiếu để thảo luận và hoàn thành nội dung .
 Lưu ý tìm VD để minh hoạ .
 Thời gian 10 phút .
 Các nhóm thực hiên theo yêu cầu của GV .
 Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hoit thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó .
 HS theo nhóm và chữa nếu cần 
Nội dung kiến thức ở bảng :
Bảng 63.1 Môi trường và các nhân tố sinh thái .
Môi trường
Nhân tố sinh thái ( NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước 
 Vô sinh 
NST
 Hữu sinh 
-Ánh sáng , nhiệt độ .
- Động vật , thực vật .
Môi trường trong lòng đất 
 Vô sinh
NST 
 Hữu sinh
- Độ ẩm , nhiệt độ .
- Động vật, thực vật 
Môi trường trên mặt đất - không khí 
 Vô sinh
NST
 Hữu sinh
- Độ ẩm , ánh sáng ,nhiệt độ 
- Động vật, thực vật ,người
Môi trường sinh vật 
 Vô sinh
NST
 Hữu sinh 
-Độ ẩm nhiệt độ , dinh dưỡng .
-Động vật, thực vật , người 
Bảng 63.2 Sự phân chia nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái .
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
Ánh sáng 
Nhóm cây ưa sáng 
Nhóm cây ưa bóng 
Nhóm động vật ưa sáng 
Nhóm động vật ưa tối 
Nhiết độ 
Thực vật biến nhiệt 
Động vật biến nhiệt 
Động vật hằng nhiệt 
Độ ẩm 
Thực vật ưa ẩm
Thực vật chịu hạn 
Động vật ưa ẩm 
Động vật ưa khô 
 	Bảng 63.3 Quan hệ cùng loài và khác loài .
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
 Hỗ trợ 
Quần tụ cá thể 
Cách li cá thể 
Cộng sinh 
Hội sinh 
 Cạnh tranh
Cạnh tranh thức ăn, nơi ở , con đực cái trong mùa sinh sản 
Canh tranh , kí sinh vật chủ - con mồi , ức chế -cảm nhiễm
Bảng 63.4 Các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
 * Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảnh không gian nhất định , có khả năng giao phối với nhau để sinh sản 
* Quần xã sinh vật:
 Là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không gian xác định , chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định . Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng 
* Cân bằng sinh học : Là trạng thái mà số lượng mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học .
 * Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống ( Sinh cảnh ) , trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định .
 * Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ sinh dưỡng với nhau . Mỗi loài là một mắt xích , vừa là sinh vật mắt xích đứng trước , vừa là sinh vật ở phía sau tiêu thụ .
* Lưới thức ăn : bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung .
VD: Rừng cọ, đồi chè , đàn chim én ...
 VD : Rừng Cúc Phương 
 Ao cá tự nhiên .
VD: Rừnh nhiệt đới .
 Cây cỏ ® chuột ® rắn 
 Sâu ® chuột ® rắn .
 Châu chấu® ếch ® rắn 
 sâu gà 
Thực 
 vật dê hổ
 thỏ cáo ®đại bàng
 SV phân huỷ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2
 GV cho HS nghiên cứu câu nhỏi SGK tr. 190.
 Thảo luận trả lời các câu hỏi bổ sung .
 Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời .
 Lưu ý : GV giới thiệu câu hỏi số 4 : Phân biết quần xã và quần thể .
Quần thể 
Quần xã
Thành phần SV
Thời gian sống 
Mối quan hệ 
II. Một số câu hỏi ôn tập 
Các nhóm nghiên cứu câu hỏi ® thảo luận để trả lời ® các nhóm khác bổ sung .
Hoàn thành câu số 4 SGK tr .190 .
Quần thể 
Quần xã
Thành phần SV
Tập hợp cá thể cùng loài sống trong 1 sinh cảnh 
Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong 1 sinh cảnh 
Thời gian sống 
Sống trong cùng 1 thời gian 
Được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài
Mối quan hệ 
Chủ yếu là thích nghi về mặt dinh dưỡng ,nơi ở và đặc biệt là sinh sản nhằm đảm bảo sự tồn tại cuat quần thể 
Mối quan hệ sinh sản trong quần thể 
 Mối quan hệ giữa các quần thể thành 1 thể thống nhất nhờ quan hệ sinh thái đối nghịch 
 4. Củng cố .
	GVnhắc nhở HS hoàn thành nội dung ở các bảng trong bài .
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
	- Hoàn thành nốt một số câu hỏi mục 2 .
	- Ôn tập lại chương trình sinh học lớp 6 và chuẩn bị nội dung ở bảng 64.1 " 64.6.
V. Rút kinh nghiệm
TUẦN 34 	TIẾT 68 	Ngày soạn : 	
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu .
	Kiểm tra được HS nắm các khái niệm sinh thái học 
	Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .
II. Đề bài :
	Câu 1: Kể những thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi ở Việt Nam . Mỗi thành tựu cho một ví dụ minh hoạ ?
	Câu 2 : Thế nào là quần thể ? Quần thể người khác quần thể SV khác ở những điểm nào ? Nêu ý nghĩa của tháp dân số ?
	Câu 3 : Hãy nêu các hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất ? Cho ví dụ . Chứng minh rằng nước ta có hệ sinh thái nông nghiệp phong phú . 
TUẦN 35 	TIẾT 69 	 Ngày soạn : 	
BÀI 64. TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
I. Mục tiêu .
 1. Kiến thức 
	- HS hệ thống hoá kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào .
	- HS biết vân dụng kiến thức vào thực tế .
 2. Kĩ năng .
	- Rèn kĩ năng tư duy , so sánh , tổng hợp 
	- Kĩ năng khái quát hoá kiến thức 
 3. Thái độ: GD ý thức học tập
II. Chuẩn bị .
	1. GV : Máy chiếu , bút dạ , phim trong in rõ nội dung các bảng từ 64.1 ® 64.5 vào vở học bài .
	2. HS: Ôn tập lại chương trình THCS
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, trình bày, phân tích, giải thích, tư duy logic, khái quát, hệ thống kiến thức
IV.Tiến trình lên lớp .
	1. Ổn định lớp .
	2. Kiểm tra bài cũ .
	 GV : Kể tên nội dung chính đã học tromg chương trình THCS
	3.Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
 GV yêu cầu :
 + Hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 SGK tr. 194 .
 + Cho biết chức năng của hệ cơ quan ở thực vật và nmgười .
 GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu .
 GV Chữa bài bằng cách chiếu phim trong của các nhóm ® lớp theo dõi .
 GV nhận xét đánh giá hoạt động nhóm ® Giúp đỡ HS hoàn thiên kiến thức .
* GV hỏi thêm :
 Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau ?
Hoạt động 2
GV yêu cầu :
 + Hoàn thành nội dung ác bảng 65.3® 65.5
 + Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật .
 GV chữa bài như ở hoạt động 1 .
 GV đánh giá kết quả và giúp HS hoàn thiện kiến thức .
 * GV lưu ý : Nhắc nhở HS khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào , đặc điểm quá trình nguyên phân giảm phân .
 Các nhóm trao đổi ® thống nhất ý kiến ® ghi vào phim trong .
 Đại diện nhóm trình bày đáp án trên máy chiếu .
Các nhóm theo dõi bổ sung .
 Các nhóm sửa chữa dưới sự hướng dẫn của Gv cho những nội dung còn thiếu .
 HS có thể nêu VD .
* Ở thực vật .
 Lá làm nhiệm vụ quang hợp ® để tổng hợp chất hữu cơ nuôi cơ thể .
 Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút được nước , muối khoáng và nhờ hệ mach trong thân vận chuyển lên lá .
*ở Người .
 Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể hoạt động lao động , di chuyển . Để thực hiện chức năng này cần có năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu nhoá cung cấp , O2 , do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng tế bào nhờ hệ tuần hoàn . 
 HS tiếp tục thảo luận ® khái quát kiến thức ® Ghi ý kiến vào phim trong và vở học tập .
Đại diên các nhóm trình bày ® các nhóm khác bổ sung .
 HS tự sửa chữa nếu cần .
I. Sinh học cá thể .
 * Kết luận :
 Kiến thức như SGV 
II. Sinh học cá thể .
* Kết luận :
 Nội dung trong các bảng như SGV .
 4. Củng cố .
	GV nhận xét kết quả hoạt động nhóm của các nhóm .
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
	- Ôn tập kiến thứ trong chương trình sinh học 9 
	- Hoàn thành nội dung các bảng SGK tr. 196 + 197 .
V. Rút kinh nghiệm
TUẦN 35	 TIẾT 70 	 Ngày soạn :
BÀI 65+66.TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu .
 1. Kiến thức 
	- HS hệ thống hoá được kiến thức về sinh học cơ bản tòn cấp THCS 
	- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế .
 2. Kĩ năng .
	- Tiếp tục rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
	- Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp 
	- Kĩ năng hệ thống hoá kiến thức .
 3. Thái độ: GD ý thức học tập
II. Chuẩn bị .
	1. GV : Máy chiếu , bút dạ phim trong in sẵn nội dung bảng từ 66.1 
® 66.5 vào vở học bài .
	2. HS : Kẽ sẵn bảng ở nhà .
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, trình bày, phân tích, giải thích, tư duy logic, khái quát, hệ thống kiến thức
IV. Tiến trình lên lớp .
	1. Ổn định lớp .
	2. Kiểm tra bài cũ .
	 GV : Kiểm tra việc ke bảng của HS ở nhà .
	3. Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
 Gv chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung 
 GV cho HS chữa bài và trao đổi toàn lớp .
 GV nhận xét nội dung thảo luận của các nhóm , bổ sung thêm kiến thức còn thiếu .
 Gv nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3 .
 Gv yêu cầu HS phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST nhận biết được dạng đột biến .
Hoạt động 2
GV yêu cầu :
 + HS giải thích sơ đồ hình 66 SGK tr . 197.
GV chữa bài bằng cách cho HS thuyết minh sơ đồ trên máy chiếu .
 GV tổng kết những ý kiến của HS và đưa nhận xét đánh giá nội dung đã hoàn chỉnh và nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung .
 GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5 
 GV lưu ý : HS lấy VD để nhận biết quần thể quần xã với tập hợp ngẫu nhiên .
 Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến ® ghi vào phim trong hay vở học bài .
 Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu kết quả của nhóm .
 Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung .
 HS theo dõi và tự sửa chữa
 HS lấy VD minh hoạ :
+ Đột biến Thể hiện kích 
 ở cà độc thước cơ 
 dược quan sinh
+ Đột biến dưỡng to
ở củ cải 
HS nghiên cvứu sơ đồ hình 66 thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến giải thích mối liên hệ theo các nũi tên .
 HS đưa các ví dụ minh hoạ .
+ Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức c thể thường xuyên có sự tác động qua lại .
 + Các cá thể cùng loài nên đặc trưng về tuổi , mật độ ... có mối quan hệ sinh sản ® Quần thể .
+Nhiều quần thể khác loài có mối quan hệ dinh dưỡng .
 Các nhóm theo dõi bổ sung .
 Các nhóm hoàn thành bảng 66.5 và trình bày ® nhóm khác bổ sung .
 * HS nêu ví dụ :
 Quần thể : Rừng đước Cà Mau , đồi cọ Phú Thọ , rừng thông Đà Lạt .
 Quần xã : Ao cá , hồ cá , rừng rậm ...
I. Di truyền và biến dị .
* Kết luận :
 Kiến thức ở các bảng trong SGV .
II. Sinh vật và môi trường 
* Kết luận :
 Kiến thức trong các bảng như SGV .
 4. Củng cố .
	GV Có thể kiểm tra HS bằng các câu hỏi : Trong chương trình THCS em đã học được những gì ?
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
	- Kiến thức chương trình THCS .
	- Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho học kiến thức sinh học THPT
V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA sinh 9 chuan KTKN va tich hop.doc