Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị (tiết 52)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị (tiết 52)

. Mục tiêu :

1. Kiến thức :

-HS nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.

-Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học.

-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

-Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.

-Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.

 

doc 192 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị (tiết 52)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUAÀN 1-TIEÁT 1 Ngày soaùn:23./.8./2010
Phần i:di truyền và biến dị
Chương I : Các thí nghiệm của men đen 
 BAỉI 1 : men đen và di truyền học 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-HS nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
-Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học.
-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
-Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.
-Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.
2. Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích.
-Kĩ năng làm việc với SGK , hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
-Có ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn .
II. Chuẩn bị 
1.GV : -Nghiên cứu bài , soạn bài 
 -Tranh H1.2 SGK : Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men Đen.
2.HS : -Đọc trước nội dung bài,sách,vở, đồ dùng học tập .
III. Tiến trình tổ chức dạy học :
1.Oồn ủũnh. 
2.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
3.Dạy- học bài mụựi
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi sau :
 +Di truyền là gì? Biến dị là gì?
-HS làm việc độc lập theo SGK, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập với nội dung: Bản thân em có gì giống và khác với bố mẹ ở những đặc điểm nào? Tại sao?
-GV đặt câu hỏi tiếp : Di truyền học nghiên cứu cái gì ? ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?
-GV giải thích một số thuật ngữ :
 +Cơ sở vật chất : Là nhân tố di truyền 
 +Cơ chế : Tồn tại, tổ hợp, phân li 
 +Tính quy luật: Theo chu kì không thay đổi.
Hoạt động 2: 
-GV giới thiệu tiểu sử và phương pháp nghiên cứu của Men Đen.
-HS qua sát và phân tích H1.2 SGK, đọc thông tin rút ra nhận xét về sự tương phản của từng cặp tính trạng.
+Nội dung phương pháp nghiên cứu của Men Đen là gì?
+Ông đã làm gì để rút ra đựơc quy luật di truyền?
Hoạt động 3 :
-GV yêu cầu HS nêu một số thuật ngữ cơ bản của di truyền học? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ .
-HS đọc thông tin SGK, traỷ lụứi caõu hoỷi.
-Hs khaực boồ sung 
-GV nhận xét và đưa ra kết luận.
-GV yêu cầu HS nêu một số kí hiệu cơ bản của di truyền học 
-HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhón thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và đưa ra kết luận.
I. Di truyền học.
- Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
-Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của các hiện tượng di truyền, biến dị, nó làm sáng tỏ cơ sở vật chất, cơ chế của các hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học là cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, có vai trò to lớn với y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại .
II. Men Đen - người đặt nền móng cho di truyền học.
-Greõgo Menủen(1822-1884)laứ ngửụứi ủaởt neàn moựng cho di truyeàn hoùc naờm 1865
-Nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.Caựch tieỏn haứnh (sgk)
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. 
Một số thuật ngữ :
- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể .
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
- Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật.
- Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước.
2. Một số kí hiệu.
-P: Cặp bố mẹ xuất phát .
-Phép lai lai kí hiệu bằng dấu : x 
-G: Giao tử.
 + Giao tử đực. 
 + Giao tử cái.
-F : Thế hệ con
* Kết luận chung : SGK tr.7
4.Củng cố - luyện tập .
-GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS về :
- Di truyền học nghiên cứu gì ? ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?
 - Men đen đã làm gì để rút ra được các quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học.
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết.
- Kẻ bảng 2 SGK, tr.8 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài: Lai một cặp tính trạng.
.......................................................................................................................................
 Ngày soaùn:25./.8./2010
TUAÀN 1-TIEÁT 2
 Baứi 2 : lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen .
-Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp . Hiểu và phát biểu nội dung quy luật phân li. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen.
2. Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, phân tích số liệu, khả năng tư duy tổng hợp, khái quát hoá.
-Kĩ năng làm việc với SGK, hoạt động nhóm.
3.Thái độ :
-Biết vận dung kiến thức vào thực tế, có niềm tin vào khoa học.
II. Chuẩn bị.
1.GV: Nghiên cứu bài, soạn bài.
 Chuẩn bị tranh vẽ H2.2; H2.3.
2.HS: Đọc trước nội dung bài .
III. Tiến trình tổ chức dạy học :
1 Oồn ủũnh 
-Sĩ số lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ :
-Di truyền, biến dị là gì? Cho ví dụ?
-Men đen đã làm gì để rút ra quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học?
3. Dạy học bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
Hoạt động 1: 
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H2.1, trả lời câu hỏi sau :
- Men đen đã tiến hành thí ghiệm như thế nào?
- Điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống ở bảng 2?
-HS quan sát tranh hình, đọc thông tin, thảo luận nhóm cử đại diện trả lời.
- Vì sao F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ? Tớnh traùng troọi laứ gỡ? Tớnh traùng laởn laứ gỡ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận lệnh baỷng 2 SGk. 
-HS các nhóm thảo luận, trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV: Kieồu hỡnh laứ gỡ?
-GV: Qua thí nghiệm và kết quả thảo luận hãy phát biểu nội dung quy luật phân li?
Hoạt động 2 :
-GV giải thích quan niệm đương thời về di truyền hoà hợp.
-HS cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H2.3 giải thích kết quả thí nghiệm, đại diện trình bày.
-GV yêu cầu HS thảo luận lệnh ở mục II cho biết : 
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?
- Tại sao F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng.
Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?
HS đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sụng.
GV nhân xét và kết luận, đưa ra sơ đồ giải thích.
I. Thí ghiệm của Men đen :
1. Thí nghiệm.
- Men đen đã tiến hành giao phaỏn giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng, tương phản.
- Ví dụ :
 P : Hoa đỏ x Hoa trắng
 F1 : 100% Hoa đỏ .
Tiếp tục cho : F1 x F1 =>
 F2 : tỉ lệ 3 Hoa đỏ ; 1 Hoa trắng
Men đen gọi : 
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng biểu hiện ở F2.
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. 
2. Nội dung quy luật phân li .
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 
3 trội: 1 lặn.
II. Men Đen giải thíc kết quả thí nghiệm.
* Theo Men đen : 
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (còn gọi là gen) quy định.
Ví dụ: AA, Aa, aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
Ví dụ: Aa tạo ra 2 loại giao tử: 1 A: 1 a.
- Trong quá trình thụ tinh các nhân tố di truyền được tổ hợp lại.
* Sơ đồ giải thích ( SGK tr.9)
F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng. Vì kiểu gen dị hơp Aa biểu hiện kiểu hình trội.( gen trội át gen lặn ), còn aa biểu hiện kiểu hình lặn .
* Điều kiện nghiệm đúng :
- Bố mẹ phải thuần chủng.
- Số lượng cá thể phải đủ lớn.
- Các gen phải phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh.
 4. Củng cố - luyện tập :
 -GV khái quát lại nội dung bài , khắc sâu kiến thức cho HS :
 -Thí nghiệm của Men Đen và phát biểu nội dung quy luật phân li?
 -Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?
 -HS làm bài tập vào phiếu :
 - Lập sơ đồ lai một cặp tính trạng giữa cây đậu Hà Lan hạt vàng với cây hạt xanh.
 5. Hướng dẫn học sinh học :
 - Học bài và làm bài tập SGK.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Hướng dẫn bài tập 4 SGK tr.10.
 + Từ kết quả F1 ta có thể quy ước : 
 Mắt đen thuần chủng kiểu gen AA.
 Mắt đỏ thuần chủng kiểu gen aa.
 + Lập sơ đồ lai như H2.3 SGK tr.9.
 TUAÀN 2-TIEÁT 3
 Ngày soaùn:30./8/2010 
 BAỉI 3 : LAI MộT cặp tính trạng.(Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân tích.Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
-Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và giải thích, phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn so với trội hoàn toàn.
2.Kĩ năng:
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ :
-Củng cố niềm tin đối với khoa học, ham học ham hiểu biết.
II. Chuẩn bị :
 1.GV: Nghiên cứu bài, soạn bài 
 Tranh phóng to H3 SGK .
 2.HS: Nghiên cứu trước bài .
III. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp : 
2.Kiểm tra bài cũ :
-Phát biểu nội dung quy luật phân li?
-Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào?
3. Dạy học bài mới :
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : 
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết một số khái niệm về kiểu gen thể đồng hợp, thể dị hợp? cho vớ duù.
-GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK.
-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm phát biểu.
Vì sao khẳng định được nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ( Đồng tính có kiểu gen AA hoặc Aa thì đực phải cho 1 giao tử là A , cái cho 1 giao tử là a hoặc ngược lại ) 
Vì sao khẳng định được nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể có kiểu gen dị hợp ( F1 có 1aa thì đực phải cho 1 giao tử là a, cái cho 1 giao tử là a ) 
Hoạt động 2 : 
-GV nêu câu hỏi :
- Làm thế nào để xác định được tương quan trôi - lặn?
- Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ?
-HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời . ---GV nhận xét bổ sung và đưa ra kết luận.
Hoạt động 3 : 
-Gv treo tranh h3 phaõn tớch vaứ yeõu caàu HS thảo luận thực hiện lệnh ở mục V.
Hs đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Tại sao F1 lại xuất hiện tính trạng màu hồng trong phép lai giữa Hoa đỏ và Hoa trắng? Có gì mâu thuẫn so với quy luật của Men Đen?
- Troọi khoõng hoaứn toaứn laứ gỡ? 
- Hs traỷ lụứi gv boồ sung vaứ ruựt ra keỏt luaọn
 .
III. Lai phân tích.
1. Một số khái niệm.
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp : Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau :
 Ví dụ: AA hoặc aa.
- Thể ... - HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành luật bảo vệ môi trường ở 1 số nước
VD: Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau.
- GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV liên hệ ở các nước phát triển, mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt " môi trường được bảo vệ và bền vững.
Kết luận: - Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường.
4. Củng cố - Luyện tập.
- Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ?
- Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì?
- Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm đọc cuốn “Luật bảo vệ Môi trường”.
- Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành.
Ngày dạy: 
Tiết 65 :Thực hành
Vận dụng luật bảo vệ môi trường 
I. Mục tiêu.
- Học sinh vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của điạ phương.
- Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi rường ở địa phương.
II. Chuẩn bị tài liệu - Thiết bị dạy học.
- Giấy trắng khổ lớn dùng khi thảo luận.
- Bút dạ nét đậm viết trên khổ giấy lớn.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
Kiểm tra bài cũ.
Dạy học bài mới.
Cách Tiến hành 
1. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam?
2. Chọn chủ đề thảo luận
- Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp.
- Không đổ rác bừa bãi.
- Không gây ô nhiễm nguồn nước.
- Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát.
3. Tiến hành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ.
- 2 nhóm cùng thảo luận 1 chủ đề
- Mỗi chủ đề thảo luận 15 phút. Trả lời các câu hỏi vào khổ giấy lớn.
- Những hành động nàp hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ môi trường? Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật bảo vệ môi trường quy định chưa?
- Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường?
- Những khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là gì? Có cách nào khắc phục?
- Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường là gì?
- GV yêu cầu các nhóm treo tờ giấy có viết nội dung lên bảng để trình bày và các nhóm khác tiên theo dõi.
- GV nhận xét phần thảo luận theo chủ đề của nhóm và bổ sung (nếu cần).
- Tương tự như vậy với 3 chủ đề còn lại.
- Mỗi nhóm: 
+ Chọn 1 chủ đề
+ Nghiên cứu kĩ nội dung luật
+ Nghiên cứu câu hỏi
+ Liên hệ thực tế ở địa phương
+ Thống nhất ý kiến, ghi vào giấy khổ lớn.
- VD ở chủ đề: Không đổ rác bừa bãi, yêu cầu:
+ Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng.
+ Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp, chưa đúng luật.
+ Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra quy định đối với từng hộ, tổ dân phố.
+ Khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là ý thức của người dân còn thấp, cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện.
+ HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong ciệc thực hiện luật bảo vệ môi trường.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đặt câu hỏi để cùng thảo luận.
4. Củng cố - Luyện tập.
- GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhóm.
- Đánh giá điểm cho HS.
5. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà.
- Viết báo cáo thu hoạch theo nhóm.
- HS ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường, giao cho các nhóm thực hiện các bảng trong bài 63.
Ngày dạy: 
Tiết 66 : ôn tập cuối học kì II
I. Mục tiêu.
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
II. Chuẩn bị tài liệu - thiết bị dạy học.
- Phim trong in nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK và giấy thường.
- Máy chiếu, bút dạ.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số :
2.Kiểm tra .
3.Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng)
- Yêu cầu HS hoàn thành 
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày.
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án trên máy chiếu để cả lớp theo dõi.
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng:
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
 Bảng 63.5- Các đặc trwng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố- Luyện tập
Gv khái quát nội dung toàn bài.
5. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
..
Tiết 67 : Kiểm tra học kì II
Ngày dạy: 
Tiết 68,6970 : Tổng kết chương trình toàn cấp
I. Mục tiêu.
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
II. Chuẩn bị taif lieeuj - Thiết bị dạy học.
- Máy chiếu, bút dạ.
- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5.
- Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm.
- GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
+ Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án.
- GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 9 quang.doc