Giáo án lớp 9 môn Sinh học - THCS Mường Cang – Than UYên – Lai Châu - Tuần : 9 - Tiết : 17 - Bài 17 : Mối quan hệ giữa gen và arn

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - THCS Mường Cang – Than UYên – Lai Châu -  Tuần : 9 - Tiết : 17 - Bài 17 : Mối quan hệ giữa gen và arn

/ Kiến Thức : học xong bài này Hs phải

- Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.

- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.

- Trình bày sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này

 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, tư duy lý thuyết ( phân tích, so sánh

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - THCS Mường Cang – Than UYên – Lai Châu - Tuần : 9 - Tiết : 17 - Bài 17 : Mối quan hệ giữa gen và arn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 Tiết : 17
 BÀI 17 : MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN 
I/ MỤC TIÊU
 1/ Kiến Thức : học xong bài này Hs phải
Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
Trình bày sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này
 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, tư duy lý thuyết ( phân tích, so sánh) 
 3/ Thái độ:
 II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm
 2/ Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 17.1, 17.2 SGK
Mô hình về tổng hợp ARN.
Bảng phụ : bảng 17
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1/ Ổn định
 2/ Kiểm tra bài cũ:
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi cuả ADN. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống ADN mẹ
Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen. Một đoạn ADN có cấu trúc như sau:
 Mạch 1: - A – G – T – X – X – T – 
 Mạch 2: - T – X – A – G – G – A – 
 Viết cấu trúc cùa 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.
 3/ Bài mới:
 Mở bài: Axit Nucleic gồm có 2 loại ADN và ARN .Vậy ADN và ARN có liện hệ với nhau như thế nào.
 Tiến trình tổ chức tiết học
 I/ HOẠT ĐỘNG 1 : ARN ( AXIT RIBÔNUCLEIC)
 * Mục tiêu : Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN. Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN.
 * Tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Treo tranh hình 17.1 hoặc mô hình ARN, yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin mục I SGK, cho biết
? Nêu cấu tạo hoá học của ARN. Có mấy loại ARN? Và chức năng của các loại ARN?
- GV nhận xét, hoàn chỉnh và chốt ý
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng phụ.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ
- GV nhận xét, hoàn chỉnh và chốt ý
- Hs quan sát hình hoặc mô hình, đọc thông tin, phát biểu
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm lên diền kết quả vào bảng phụ
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
 * Tiểu kết: 
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nucleotit A,U,G,X liên kết tạo thành chuổi xoắn đơn.
- Có 3 loại ARN:
* ARN thông tin ( mARN) : truyền đạt thông tin qui định cấu trức prôtêin.
* ARN vận chuyển ( tARN) : vận chuyển axit amin
* ARN ribôxôm ( rARN) : thành phần cấu tạo nên ribôxôm
- Sự khác nhau giữa ADN và ARN :
ADN
ARN
Gồm 2 mạch đơn
Đơn phân : A,T,G,X
Gồm 1 mạch đơn
Đơn phân : A,U,G,X
 II/ HOẠT ĐỘNG II : ARN ĐƯỢC TỔNG HỢP THEO NGUYÊN TẮC NÀO
 * Mục tiêu : Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các nguyên tắc tổng hợp của quá trình này.
 * Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Treo tranh hình 17.2, yêu cầu HS quan sát hình, đọc thông tin mục II, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi mục ▼ SGK
- Yêu cầu các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, hoàn chỉnh, chốt ý: về không gian, thời gian và diễn biến của cơ chế tổng hợp ARN
+ ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn của gen. Mạch này gọi là mạch khuôn.
+ Trong quá trình hình thành mạch ARN, ácc loại nuclêotit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A-U, T-A, G-X, X-G.
+ TRình tự các loại đơn phân trên mạch ARN giống với trình tự các loại đơn phân trên mạch bổ sung của ADN nhưng trong đó T được thay bằng U
? Vậy ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
- GV nhận xét, hoàn chỉnh và chốt ý
+ Biết trình tự các Nu của ADN và cho mạch làm khuôn mẫu à trình tự các Nu của ARN
+ Biết trình tự các Nu trên mạch ARN à mạch khuôn mẫu và mạch bổ sung của ADN
- HS quan sát hình, đọc thông tin, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS dựa vào kiến thức vừa phân tích để trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
 * Tiểu kết: 
- ARN được tổng hợp trong nhân tế bào tại NST ở kì trung gian
- Quá trình tổng hợp ARN:
+ Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
+ Các Nu trên mạch khuôn mẫu sẽ liên kết với các Nu tự do theo NTBS: A – U, T – A, G – X, X – G .
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi ra tế bào chất
Ví dụ : Đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau :
 Mạch 1 : - A – T – G – X – T – X – G – 
 Mạch 2 : - T – A – X – G – A – G – X – 
Nếu mạch 2 làm khuôn mẫu à ARN : - A – U – G – X – U – X – G - 
- Nguyên tắc tổng hợp ARN:
+ Khuôn mẫu : dựa trên một mạch của gen
+ NTBS : A – U, T – A, G – X, X – G 
IV/ CỦNG CỐ:
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN.
Mô tả sơ lược quá trình tổng hợp ARN. Cho biết nguyên tắc tổng hợp ARN
Một đoạn mạch ARN có trình tự các Nu như sau: A – U – G – X – U – U – G – A – X - . Xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
V/ DẶN DÒ:
Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/53
Đọc mục “ Em có biết” SGK/53. Soạn bài 18+

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾT 17.doc