Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 15 - Bài 16: ADN và bản chất của gen

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 15 - Bài 16: ADN và bản chất của gen

Kiến thức:

 - HS trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của AND.

 - Nêu được bản chất hoá học của gen.

 - Phân tích được các chức năng của AND.

 1.2. Kỹ năng:

 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 5044Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 15 - Bài 16: ADN và bản chất của gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/10/2009
Ngày giảng: 16/10/2009
Tiết 15 
Bài 16: aDN và bản chất của gen
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức:
	- HS trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của AND.
	- Nêu được bản chất hoá học của gen.
	- Phân tích được các chức năng của AND.
 1.2. Kỹ năng: 
	- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
	- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
2/ chuẩn bị
 	 - GV:	+ Tranh phóng to : Sơ đồ tự nhân đôi của phân tử AND.
 + Mô hình tự nhân đôi của ADN
- HS: Nghiên cứu trước bài mới
3/ phương pháp
 	- Q/s tìm tòi, n/c.
 	- Hoạt động nhóm
4/ Tiến trình dạy học.
 4.1. Tổ chức: 
 	4.2. Kiểm tra bài cũ: 
 	? HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử ADN ?
Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ?
 	? HS2: Làm bài tập 4/sgk.47
 4.3. Bài mới
Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
Mục tiêu: + Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND.
 	 + Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của AND.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: yêu cầu hs nghiên sứu thông tin đoạn 1, 2 thông tin trên cho em biết điều gì?
- GV: yêu cấu hs tiếp tục nghiên cứu thông tin quan sát hình 16 thảo luận nhóm 
? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi?
? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
? Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
? Sự hình thành mạch mới ở hai mạch con diễn ra như thế nào?
? Nhận xét về cấu tạo của ADN mẹ và 2 ADN con?
- GV: nhận xét -> hoàn chỉnh kiến thức.
->Từ ý kiến thảo luận của hs gv yêu cầu hs:
? Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
- GV: cho hs làm bài tập vận dụng:
 1 đoạn mạch có cấu trúc: 
- A – G – T – X – X – A – 
 | | | | | |
- T – X – A – G – G – T – 
 Viết cấu trúc hai đoạn ADN được tạo thành từ đoạn ADN trên ?
- GV: tiếp tục nêu câu hỏi: quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc như thế nào ?
- GV lưu ý HS: thế nào là NTBS, khuôn mẫu, giữ lại một nửa?
- GV: Nhận xét -> kết luận
? Quá trình nhân đôi của ADN còn nhờ hỗ trợ của các yếu tố nào?
- HS: tự thu nhận và xử lí thông tin nêu được : không gian, thời gian của quá trình tự nhân đôi ADN.
- HS: các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến 
-> Y/c nêu được:
+ Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra dần.
+ Diễn ra trên hai mạch đơn.
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
+ Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ.
+ Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.
=> Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS: lên trình bày trên tranh, lớp nhận xét bổ sung.
- HS: vận dụng kiến thức viết quá trình tự nhân đôi .
- HS: lên chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- HS: nêu được 3 nguyên tắc: 
 + Khuôn mẫu.
 + Bổ sung.
 + Giữ lại một nửa.
- HS: nhờ một số enzim tháo xoắn,tách mạch, giữ mạch, gắn mạch.
Tiểu kết: 
 - ADN tự nhân đôi tại nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
 - ADN tự nhân đôi theo đúng khuôn mẫu ban đầu.
 * Quá trình tự nhân đôi:
- Hai mạch ADN tách nhau ra theo chiều dọc.
- Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X -> 2 mạch mới của ADN con dần 
được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.
 - Kết quả: Từ một phân tử ADN mẹ ban đầu ->2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.
 * Nguyên tắc : 
 - NT khuôn mẫu
 - NTBS
 - NT giữ lại một nửa
Hoạt động 2: Bản chất của gen.
Mục tiêu: HS nêu được bản chất hoá học của gen.
- GV: yêu cầu hs đọc thông tin nêu bản chất hoá học của gen. ?
- GV: nhấn mạnh mối liên quan kiến thức của 3 chương đã học:
Từ ý niệm gen (nhân tố di truyền)
=> Gen nằm trên nhiễm sắc thể.
=> Bản chất hoá học là ADN.
=> 1 phân tử ADN gồm nhiều gen.
? gen có chức năng gì ?
- HS: nêu được gen là một đoạn ADN có cấu tạo giống ADN.
- HS: hiểu được có nhiều loại gen có chức năng khác nhau.
Tiểu kết:
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc phân tử prôtêin.
Hoạt động 3: Chức năng của ADN.
Mục tiêu: Phân tích được các chức năng của ADN.
? ADN có những chức năng gì?
? Nhờ đâu ADN thực hiện được chức năng đó?
- GV: phân tích và chốt lại hai chức năng của ADN.
- GV: nhấn mạnh: sự nhân đôi của ADN nhân đôi nhiễm sắc thể đặc tính di truyền ổn định qua nhiều thế hệ.
- HS: tự nghiên cứu thông tin nêu được 2 chức năng.
- HS: gt: +bản chất của gen là ADN
 + Nhờ khả năng tự nhân đôi
- HS: ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết:
 - Chức năng lưu giữ thông tin di truyền.
	- Chức năng truyền đạt thông tin di truyền.
 	4.4. Củng cố.
- HS đọc KLC/ SGK
- GV sử dụng phiếu học tập.
Khoanh tròn vào chữ cái cho ý trả lời đúng.
1)Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở kì:
Kì trung gian
Kì đầu 
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
2) Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung:
Khuôn mẫu.
Bổ sung
Giữ lại một nửa
Chỉ a và b đúng
Cả a, b, c.
 	4.5. Hướng dẫn về nhà.
	+ Học bài theo nội dung sgk.
	+ Làm bài 2,4 vào vở bài tập.
	+ Nghiên cứu trước bài “Mối quan hệ giữa gen và ARN”
5. rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docS9 T15.doc