Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 15: Ôn tập - Nguyễn Mạnh Hùng - Trường THCS Quảng Thạch

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 15: Ôn tập - Nguyễn Mạnh Hùng - Trường THCS Quảng Thạch

Mục tiêu:

 + Cũng cố lại kiến thức nhiễm sắc thể về:Cấu trỳc,nguyờn phõn và giảm phõn NST

 + Sự hỡnh thành giao tử liờn quan đến giảm phõn

 + Vận dụng kiến thức vào giải một số BT liờn quan đến NST và sự phỏt sinh giao tử

 II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ

III. Hoạt động dạy và học :

 1. Ổn định tổ chức :

 2.Kiểm tra bài củ: (Vận dụng vào bài học)

 3. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 15: Ôn tập - Nguyễn Mạnh Hùng - Trường THCS Quảng Thạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/2011
Ngày dạy: 12/10/2011
 Tiết 15 ễN TẬP
I.Mục tiêu:
 + Cũng cố lại kiến thức nhiễm sắc thể về:Cấu trỳc,nguyờn phõn và giảm phõn NST
 + Sự hỡnh thành giao tử liờn quan đến giảm phõn
 + Vận dụng kiến thức vào giải một số BT liờn quan đến NST và sự phỏt sinh giao tử
 II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học :
 1. Ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra bài củ: (Vận dụng vào bài học)
 3. Bài mới:
I. Hoạt động 1 :
 Khái niệm nhiễm sắc thể, cấu trúc, chức năng và tính đặc trưng của nhiễm sắc thể 
1. Khái niệm nhiễm sắc thể:
- Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền tồn tại trong nhân tế bào có khả năng nhuộm màu đặc trưng bởi thuốc nhuộm kiềm tính, được tập trung thành những sợi ngắn, có số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc đặc trưng cho mỗi loài. 
- NST có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp ổn định qua các thế hệ.
- NST có khả năng bị đột biến thay đổi cấu trúc, số lượng tạo ra những đặc tưng di truyền mới 
2. Cấu trúc của NST:
a. Hình thái nhiễm sắc thể
b. Cấu tạo của NST:
* Cấu tạo hiển vi:
- ở kì giữa của quá trình phân bào, NST đóng xoắn cực đại và có hình dạng đặc trưng bao gồm hai crômatít dính nhau ở tâm động.
* Cấu tạo siêu hiển vi;
- NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm ADN và prôtêin lại histôn, 
3. Chức năng của NST
- NST là cấu trúc mang gen nên NST có chức năng bảo quản thông tin di truyền
- NST có khả năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ quá trình tự nhân đôi của AND, sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
4. Tính đặc trưng của NST:
- Bộ NST trong mỗi loài sinh vật được đặc trưng bởi số lượng :
VD: 
 - Người: 2n = 46, n = 23
Chó: 2n = 78, n = 39 
Đậu hà Lan: 2n = 14, n = 7
Ruồi giấm: 2n = 8, n = 4
- Đặc trưng về số lượng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi NST
4. Cụng thức tớnh số Nhiễm sắc thể, số Crụmatit và số tõm động trong mỗi tế bào trong từng kỡ của nguyờn phõn:
Kỳ
Cấu trỳc
Trung gian
Đầu (Trước)
Giữa
Sau
Cuối
Tế bào chưa tỏch
Tế bào đó tỏch
Số NST
2n
2n
2n
4n
4n
2n
Trạng thỏi NST
Kộp
Kộp
Kộp
Đơn
Đơn
Đơn
Số Crụmatit
4n
4n
4n
0
0
0
Số tõm động
2n
2n
2n
4n
4n
2n
 Gọi a là số tế bào mẹ, x là số lần nguyờn phõn, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài:
- Số tế bào con tạo thành là: a . 2x
 - Số NST cú trong cỏc tế bào con là: a . 2x . 2n
II. Hoạt động 2 :
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh – ý nghĩa và mối liên hệ của chúng trong phát sinh giao tử và thụ tinh
1. Nguyên phân:
a. Khái niệm:
- Nguyên phân là hình thức phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở hầu hết các tế bào trong cơ thể, trừ các tế bào sinh dục ở vùng chín
- Nguyên phân là hình thức phân bào từ một tế bào ạe tạo ra hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống với tế bào mẹ
b. Cơ chế:
- Nguyên phân diễn biến qua 5 kỳ: Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối trong đó kỳ trung gian còn gọi là giai đoạn chuẩn bị, các kỳ còn lại được coi là giai đoạn phân bào chính thức(Gồm 4 kỡ)
2. Giảm phân:
a. Khái niệm
- Giảm phân là hình thức phân bào giảm nhiễm xảy ra ở tế bào sinh dục tại vùng chín của ống dẫn sinh dục
- Giảm phân là hình thức phân bào từ một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
b. Cơ chế:
- Giảm phân diễn ra qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có một lần NST tự nhân đôi, mỗi lần phân bào đều gồm có giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn phân bào chính thức
( Gồm 2 Lần phân bào - Mỗi lần 4 kỡ)
IV. Phương pháp giải bài tập
1. Cơ chế nguyên phân
* Dạng I: Tính số tế bào con sau nguyên phân
- Nếu số lần nguyên phân bằng nhau:
 Tổng số tế bào con = a . 2x 
Trong đó: a là số tế bào mẹ tham gia nguyên phân
 x là số lần nguyên phân
* Dạng 2: Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp và số thoi vô sắc hình thành trong nguyên phân
- Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho nguyên phân:
 + Số NST tương đương với nguyên liệu môI trường cung cấp:
 Tổng số NST môi trường = (2x – 1) . a . 2n
Trong đó: x là số lần nguyên phân hay là số lần nhân đôI của NST
 a là số tế bào tham gia nguyên phân
 2n là số NST chứa trong mỗi tế bào
 2. Cơ chế giảm phân và thụ tinh
* Dạng 1: Tính số giao tử và số hợp tử tạo thành
- Số giao tử được hình thành từ mỗi loại tế bào sinh giao tử
 + Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4
 + Số trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng
 + Số thể định hướng = số tế bào sinh trứng x 3
- Tính số hợp tử:
 Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh là tỉ số % giữa số giao tử được thụ tinh trên tổng số giao tử được tạo ra
* Dạng 2: Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
- Tính số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
Gọi n là số cặp NST của tế bào được xét
 + Nếu trong giảm phân không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo thì:
 Số loại giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau = 2n 
 4. Củng cố – luyện tập :
- Đánh giá kết quả hoạt động của lớp .
 - Làm Bài tập về giảm phân và thụ tinh:
* Bài tập: Một thỏ cái sinh được 6 thỏ con. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% , của tinh trùng là 6,25%. Tính số tế bào sinh tinh và sinh trứng tham gia quá trình trên.
Giải: 
Có 6 thỏ con phát triển từ 6 hợp tử suy ra số trứng thụ tinh = số tinh trùng thụ tinh = 6. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25% nên:
Số trứng được tạo ra là: 6 . trứng
Số tinh trùng được tạo ra là: 6 . tinh trùng
Số tế bào sinh trứng = số trứng tạo ra = 12 trứng 
Số tế bào sinh tinh = 96 : 4 = 24 tế bào
5. Hướng dẫn học sinh hoc :
-Về nhà xem lại nội dung ụn tập .
- Đọc trước bài 15 : AND.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 tiet 15 on tap giam tai.doc