Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 15 - Tuần 8 - Bài 14: Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 15 - Tuần 8 - Bài 14: Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể

1. Kiến thức :

 - HS biết nhận dạng hình thái NST ở các kì của quá trình ng/phân và giảm phân.

2. Kĩ năng :

 - Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi : rèn kĩ năng về hình.

3. Thái độ : bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.

 

docx 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 15 - Tuần 8 - Bài 14: Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 15- TuÇn 8
BÀI 14: Thực hành: Quan sát hình thái NST
I. Môc tiªu
1. Kiến thức :
	- HS biết nhận dạng hình thái NST ở các kì của quá trình ng/phân và giảm phân.
2. Kĩ năng :
	- Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi : rèn kĩ năng về hình.
3. Thái độ : bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
II. Chuẩn bị
	- GV : 4 kính hiển vi, 4 bộ tiêu bản NST, tranh vẽ : 9.2 ; 10
	- HS : bút màu, bút chì, ôn lại bài ng/phân, giảm phân.
III. Hoạt động dạy – học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
	? Trình bày những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào?
3. Bài mới:
 	*) GV: Nêu y/c của bài thực hành.
	- Nhận dạng hình thái NST ở các kì của TB.
	- Vẽ lại hình khi quan sát được
	- Cẩn thận khi sử dụng kính hiển vi
	- Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng và thư kí.
Hoạt động 1
I. Quan sát tiêu bản NST
- GV: Y/c HS nêu bước tiến hành quan sát tiêu bản NST.
- GV: Chốt lại tiến trình và các thao tác thực hành.
- GV: Y/c các nhóm thực hiện theo qui trình đã hướng dẫn.
- GV: Quan sát tiêu bản xác nhận KQ của từng nhóm.
- HS : trình bày các thao tác như SGK/44
+ Đặt tiêu bản lên bàn kính : q.sát với bội giác bé bội giác lớn.
 Nhận dạng vị trí NST TB ở thời kì nào.
- Các nhóm tiến hành q.sát lần lượt
*) Khi quan sát lưu ý
- Kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Mỗi tiêu bản gồm nhiều TB cần tìm TB mang NST nhìn rõ nhất.
- Khi nhận diện được NST, các thành viên lần lượt quan sát vẽ hình vào vở.
Hoạt động 2
II. Báo cáo thực hành
- GV : Treo tranh các kì của ng/phân
- GV : Cung cấp thêm thông tin.
+ Kì trung gian: Tb có nhân
+ Các kì khác căn cứ vào vị trí của NST ở TB.
- GV: Có thể dùng tranh câm các kì nguyên phân để HS nhận dạng và điền tên các kì của TB
 - HS quan sát tranh, đối chiếu hình vẽ.
 nhận dạng NST đang ở kì nào?
- Từng HS hoàn chỉnh hình vẽ và chú thích các hình đã quan sát được.
4. Nhận xét đánh giá
	- Các nhóm tự nhận xét.
	- GV: đánh giá chung về ý thức và KQ các nhóm.
5. Dặn dò
	 Đọc trước bài ADN
IV. Rút kinh nghiệm
CHƯƠNG III: ADN và GEN
BÀI 15: ADN
TiÕt 16 - TuÇn 8
I. Môc tiªu
1. Kiến thức:
- HS phân tích được hình thành phần hóa học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình Oatxon – Cric.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Phát triển kĩ năng q/sát và phân tích kênh hình.
II. Chuẩn bị
- Tranh, mô hình cấu trúc phân tử ADN
- Mô hình phân tử ADN
III. Hoạt động dạy – học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Phương pháp
Nội dung
- GV : Y/c HS ng/cứu thông tin SGK/15
? Thành phần hóa học của AND.( + P/tử AND gồm các ng/tố: C, H, O, N, P.+ Đơn phân là nucleotit.)
- GV: Y/c HS đọc lại thông tin q/sát hình 15 thảo luận.( + Tính đặc thù do số lượng trình tự, thành phần của các loại nucleotit.
+ Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại Nu tính đa dạng.)
? Vì sao AND có tính đặc thù và đa dạng?
- GV: hoàn thiện kiến thức.
- GV: Y/c HS đọc thông tin, quan sát hình 15 và mô hình p/tử AND.
? Hãy mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND.
- Từ mô hình ADNGV yêu cầu HS thảo luận.
? Các loại Nu nào liên kết với nhau thành cặp?
- GV: Cho trình tự 1 mạch đơn Y/c HS lên xác định trình tự các nu ở mạch bên kia.
? Nêu hệ quả của ng/tắc bổ sung.
I.Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- P/tử AND được cấu tạo từ các ng/tố: C, H, O, N, P.
- AND là đại phân tử cấu tạo theo ng/tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là cá Nu ( A, T, G, X )
- Phân tử AND có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại Nu.
- Tính đa dạng và đặc thù của AND là cơ sở p/tử cho tính đặc thù và đa dạng của SV
II. Cấu trúc không gian của phân tử AND.
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn có đương kính 20 A0. Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, cao 34 A0.
- Hệ quả của ng/tắc bổ sung
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch kia.
+ Số lượng :
 A = T ; G = X
 A + G = T + X
+ Tỉ số: khác nhau.
 Đặc trưng của từng loài.
4. Củng cố
	- Y/c HS đọc kết luận chung SGK
5. Dặn dò
	- Học bài ; làm BT 4,5,6 vào vở BT ; đọc mục « em có biết »
IV. Rút kinh nghiệm
Yên lâm, ngày 01 tháng 10 năm 2011
 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxsing 9 tuan 8.docx