. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Trình bày được các ntắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
- Nêu được bản chất h2 của gen, phân tích được chức năng của gen
2.Kỹ năng: PT kĩ năng qsát và phân tích kênh hình, rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: ý thức tự giác trong học tập
II.PHƯƠNG tiện thực hiện
1. Giáo viên . Phóng to hình 16 SGK. Hợp thiết bị tổng hợp ADN
2. Học sinh :đọc bài ôn lại kiến thức cũ
Ngày soạn : 4.10.10 Tiết 16 AND VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày được các ntắc của sự tự nhân đôi ở ADN. - Nêu được bản chất h2 của gen, phân tích được chức năng của gen 2.Kỹ năng: PT kĩ năng qsát và phân tích kênh hình, rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: ý thức tự giác trong học tập II.PHƯƠNG tiện thực hiện 1. Giáo viên . Phóng to hình 16 SGK. Hợp thiết bị tổng hợp ADN 2. Học sinh :đọc bài ôn lại kiến thức cũ III. Cách thức Tiến hành :Sử dụng phương pháp trực quan, vấn đáp IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? làm bài tập 4 -thế nào là nguyên tắc bổ xung (NTBX)? viết 1mạch bổ xungvới mẫu của ADN? BT5 3. Bài mới : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề 1. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? - Quá trình tự nhân đôi xảy ra trong nhân TB tại NST ở kì trung gian + Diễn ra trên 2 mạch. của ADN + Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung. + Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều. + Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. - 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá. + Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa. Kết luận: - ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu. - Quá trình tự nhân đôi: + 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau. + Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiện tượng di truyền). *Ntắc Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ( 3 ngtắc – khuôn mẫu – bổ xung – giữ lại 1 nửa ) + giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn) 2. Bản chất của gen. - Gen là 1 ptử đoạn của ADN có chức năng DT xác định. và có nhiều loại gen khác nhau - TB mỗi gen có 600- 1500 cặp Nu, có trình tự xđịnh TB mỗi loài có nhiều gen VD: ruồi giấm có 4000 gen, người có 35 vạn gen. - Bản chất hoá học của gen 1 đoạn ADN Chức năng của gen : cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc phân tử Prôtêin Gen phân bố theo chiều dọc NST, tự nhân đôi ADN -> truyền đạt thông tin DT cho thế hệ sau => sự tự nhân đôi là cơ sở ptử của htượng duy trì đặc tính của loài ổn định qua các thế hệ. 3.. Chức năng của ADN. - Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin. - Lưu giữ TTDT. - Truyền đạt TTDT. - GV treo tranh hình 16 SGK giới thiệu tranh và y/c HS đọc TT SGK cùng qsát tranh cho biết:.- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu vào thời gian nào? - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu hỏi: - Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi? - Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN? - Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp? - Sau đó y/c HS hđộng nhóm trả lời câu hỏi ở lệnh . + Sự hthành mạch nối ở 2 ADN con diễn ra ntn? (Theo mạch khuôn của ADN mẹ, ngược chiều) + Nhận xét gì giữa ADN con và ADN mẹ? - Đại diện HS báo cáo, các em ≠ nxét và GV chốt lại. - Cho các nhóm lắp ráp mô hình tự nhân đôi ADN: HV giới thiệu hộp đựng dụng cụ TNo và các phần cần thiết. Hướng dẫn hs lắp ráp được các bộ phận cấu trúc của ADN theo hình 16. HS hđộng nhóm. => đại diện nhóm lên lắp ráp trên bảng. GV chỉnh lại và hỏi: Vậy sự tổg hợp ADN xảy ra theo NT nào? Và sau đó nêu ý nghĩa sự tự nhân đôi. - HS đọc TT SGK và trả lời câu hỏi: Gen là gì? Thế nào là gen cấu trúc. - GVTB: TB mỗi gen có 600- 1500 cặp Nu, có trình tự xđịnh TB mỗi loài có nhiều gen - TB: Thành tựu của cuối thế kỉ X là xác lập bản đồ DT người. - Y/c HS TT SGK trả lời câu hỏi: C/năng ADN? - GV giảng giải: GV thông báo khái niệm về gen + Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền. + Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau. + Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì? - GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN. - GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản. -Học sinh đọc -Hs thảo luận -Hs thảo luận nhúm -Đại diện nhúm nờu nhận xột. -Hs trả lời . -Hs trả lời . V/Hướng dẫn tự học : 1/Bài vừa học - Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ban đầu? a. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khhuôn mẫu. b. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung. c. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ. 2/Bài sắp học:Mối hệ giữa gen và ARN
Tài liệu đính kèm: