Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21: Đề kiểm tra 1 tiết

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21: Đề kiểm tra 1 tiết

I/ Trắc nghiệm khách quan

Hãy chọn đáp án đúng nhất

Câu 1 ( 0,5 điểm) Mục đích của phép lai phân tích là

a, Để nâng cao hiệu quả lai

b, Xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

c, Để phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp

d, Cả b và c đều đúng

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21: Đề kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/10/2011
Ngày thực hiện 
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : SINH 9
TIẾT 21
I/ Trắc nghiệm khách quan
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1 ( 0,5 điểm) Mục đích của phép lai phân tích là
a, Để nâng cao hiệu quả lai	
b, Xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
c, Để phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp	
d, Cả b và c đều đúng
Câu 2(0,5 điểm) Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì:
a. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
b. F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
c. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
d. F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn
Câu 3 (0,5 điểm) . Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
a. Kì trung gian	b.Kì đầu	c.Kì giữa	d.Kì sau
Câu 4 (0,5 điểm) Ý nghĩa của nguyên phân là:
a. Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể
b. Phân chia đồng đều chất tế bào cho hai tế bào con.
c. Sự phân li đồng đều các crômatit về 2 tế bào con.
d. Cả b và c
Câu 5 (0,5 điểm) Trên phân tử ADN 1 chu kì xoắn gồm 10 cặp Nu có chiều dài là:
 a. 3,4 A0	b.34 A0	c.340 A0	d.20 A0
Câu 6 (0,5 điểm) Vai trò quan trọng của prôtêin là gì?
a.Làm chất xúc tác, điều hòa quá trình trao đổi chất	
b.Tham gia hoạt động sống của tế bào, bảo vệ cơ thể
c.Là thành phần cấu trúc của tế bào trong cơ thể	
d. Cả a, b, c	
II/ Tự luận
Câu 1( 3 điểm)
a, Phát biểu nội dung của qui luật phân li?
b, Cho lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng , F1 thu được toàn quả đỏ, cho F1 tự thụ phấn, kết quả của F2 sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai?
Câu 2 (1,5 điểm)
Cho biết những đặc điểm cơ bản của NST giới tính? 
Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1 : 1?
Câu 3 (2,5 điểm)
a) Nêu cấu tạo hóa học của phân tử ADN?
b) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen ® ARN ® Protein ® Tính trạng.
.....................Hết...........................
(Đề thi này có 01.trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN SINH 9
TIẾT: 21
I/ Trắc nghiệm khách quan:
Đáp án
Biểu điểm
I/ Trắc nghiệm khách quan
Câu 1- d, Câu 2 – c , Câu 3 – a, Câu 4 - a 
Câu 5 – b, câu 6- d 
I/ Trắc nghiệm khách quan
Mỗi ý đúng 0,5 điểm
II/ Tự luận:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
a) Nội dung của qui luật phân li
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
b, Vì F1 thu được toàn cà chua quả đỏ nên cà chua quả đỏ mang tính trạng trội, cà chua quả vàng mang tính trạng lặn
- Qui ước gen
 A cà chua quả đỏ, a cà chua quả vàng
- Cà chua quả đỏ có kiểu gen là AA
- Cà chua quả vàng có kiểu gen là aa
- Sơ đồ lai
P Quả đỏ x Quả vàng
 AA x aa
GP A , A a, a
F1 Aa ( 100% quả đỏ)
	 F1 x F1 
 Aa x Aa
GF1 A, a A , a
F2 1AA , 2Aa , 1aa ( 3 quả đỏ: 1 quả vàng)
a) NST giới tính có đặc điểm
- Trong TB lưỡng bội có 1 cặp NST giới tính tương đồng XX và không tương đồng XY
- NST giới tính mang gen qui định tính đực (cái) và các tính trạng thường liên quan với giới tính.
- Giới tính của nhiều loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp XX và XY trong tế bào
b) Tỉ lệ sinh con trai hay con gái xấp xỉ là 1:1 vì:
Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 vì hai loại tinh trùng X và Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau và tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.
 - ADN là 1 loại axít nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P.
- ADN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit thuộc 4 loại A,T,G,X.
- Tính đặc thù của ADN là do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nu... qui định
- Do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại Nu tạo nên tính đa dạng của ADN.
b) 
Trình tự các Nu trên gen qui định trình tự các Nu trên mARN, qui định trình tự các a.a trong phân tử prôtêin, prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào -> Biểu hiện thành tính trạng
1 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm 
0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm
0,5 điểm
.....................Hết...........................

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề KT sinh 9- KÌ I.doc