Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21 - Kiểm tra 1 tiết (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21 - Kiểm tra 1 tiết (tiếp)

- HS trình bày được các kiến thức đã học.

- Tự đánh giá được mức độ nắm bắt kiến thức của bản thân.

- GV đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của hs để điều chỉnh phương pháp dạy vàgóp ý phương pháp học cho hs.

- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS

- giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

 

doc 8 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21 - Kiểm tra 1 tiết (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2009
Ngày giảng: 
Tiết 21 
kiểm tra 1 tiết
1/Mục tiêu
- HS trình bày được các kiến thức đã học.
- Tự đánh giá được mức độ nắm bắt kiến thức của bản thân.
- GV đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của hs để điều chỉnh phương pháp dạy vàgóp ý phương pháp học cho hs.
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS
- giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
2/ chuẩn bị
 - GV: Đề kiểm tra in sẵn + Đáp án – Biểu điểm.
3/ phương pháp: Kiểm tra, đánh giá
4/tiến trình bài giảng
4.1. Tổ chức: 
4.2. Kiểm tra
 	4.3. Bài mới	
Đề bài + đáp án – biểu điểm ( Kèm theo)	
4.4.Củng cố: 
- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
4.5.HDVN:
- Ôn lại kiến thức đã học
- Đọc trước bài mới
5/ Rút kinh nghiệm:
* Thống kê điểm
Điểm 9 - 10
Điểm 5-> 8
Điểm dưới 5
9A
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 06/11/2009
Ngày giảng: 10/11/2009
Tiết 22 
chương IV: Biến dị
Bài 21: Đột biến gen
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức:
- HS trình bày đựơc khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
- Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
 1.2. Kỹ năng: 
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên mô hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, hệ thống hoá kiến thức.
 1.3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống
2/ chuẩn bị
 - GV: + Tranh phóng to : hình 21.1/sgk
 	 + Tranh minh hoạ các đột biến gen có lợi, có hại cho sinh vật và cho con người.
 + Phiếu học tập: tìm hiểu các dạng đột biến gen.
	* Đoạn ADN ban đầu (a)
	- Có .. nuclêôtit;
	- Trình tự các cặp nuclêôtit
	* Đoạn ADN bị biến đổi.
Đoạn ADN
Số cặp nuclêôtit
Điểm khác so với đoạn (a)
Đặt tên dạng biến đổi
B
C
D
 - HS: nghiên cứu trước bài mới
3/ phương pháp
 - Quan sát tìm tòi nghiên cứu, hoạt động nhóm.
4/ Tiến trình bài giảng.
4.1. Tổ chức: 
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
4.3. Bài mới
*Mở bài: GV cho hS nhắc lại khái niệm biến dị -> thông báo biến dị có thể di truyền hoặc không di truyền( thường biến), biến dị di truyền là những biến đổi trong NST và ADN làm biến đổi đột ngột, gián đoạn về kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về những biến đổi trong ADN.
Hoạt động 1: Đột biến gen là gì ?
Mục tiêu: hiểu và trình bày đựơc khái niệm đột biến gen.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: yêu cầu hs quan sát hình 21.1 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi:
? Đột biến gen là gì ? gồm có những dạng nào ?
- GV: kẻ nhanh phiếu lên bảng gọi hs lên làm.
- GV: Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức
- GV: yêu cầu hs rút ra kết luận mục 1.
- HS: quan sát kĩ hình, chú ý về trình tự và số cặp nuclêôtit.
- Thảo luận thống nhất ý kiến điền vào phiếu học tập.
=> Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành phiếu học tập. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, yêu cầu:
Phiếu học tập
* Đoạn ADN ban đầu (a)
 + Có năm cặp nuclêôtit
 + Trình tự các cặp nuclêôtit:
A – X – T – A – G – 
 |	| | | |
T – G – A – T – X – 
* Đoạn ADN bị biến đổi
Đoạn ADN
Số cặp nuclêôtit
Điểm khác so với đoạn (a)
Đặt tên dạng biến đổi
B
4
Mất cặp
G – X
- Mất một cặp nuclêôtit
C
6
Thêm cặp
T – A
- Thêm một cặp nuclêôtit
D
5
Thay cặp
T – A
bằng cặp
G – X
- Thay cặp
nuclêôtit này bằngnuclêôtit khác
-HS: tự ghi nhớ kiến thức.
- HS rút ra KL
Tiểu kết:
	- Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêotit.
	- Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
Mục tiêu: chỉ ra được các nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
- GV:nêu câu hỏi: 
? Nguyên nhân phát sinh đột biến gen ?
- GV: nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường.( bên ngoài: tia phóng xạ, hoá chất...., bên trong: quá trình sinh lý, sinh hoá, rối loạn nội bào)
- GV đưa ra một số VD như ở phần TTBS/ SGK
- HS: tự nghiên cứu thông tin sgk nêu được:
+ Do ảnh hưởng của môi trường.
+ Do con người gây đột biến nhân tạo
- HS: một vài em phát biểu ý kiến hs khác nhận xét bổ sung
- HS: tự tổng kết hoàn thiện kiến thức.
Tiểu kết:
 - Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN ( sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.
Hoạt động 3:Vai trò của đột biến gen
Mục tiêu: HS nắm được vai trò của đột biến gen trong chọn giống, cũng như tác hại của nó.
- GV: yêu cầu hs quan sát hình 21.1, 21.2, 21.3, 21.4 và tranh ảnh tự sưu tầm trả lời câu hỏi:
? Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con người?
? Đột biến nào có hại cho sinh vật?
? Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình?
- GV: tổ chức thảo luận toàn lớp.
- GV: Nhận xét và giải thích:Nếu đột biến xảy ra ở điểm đầu gen -> làm xê dịch toàn bộ các bộ 3 Nu -> xê dịch toàn bộ chuỗi aa.
? Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân SV.
- GV lấy VD: ĐBG ở người: thiếu máu, hồng cầu hình lưỡi liềm.
? Nêu vai trò của đột biến gen?
- GV: lấy ví dụ
- GV liên hệ: Các nguyên nhân gây ĐB: 
+ Chất độc hoá học, chất phóng xạ trong chiến tranh -> để lại hậu quả nặng.
+ Ô nhiễm MT do: sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ, các nhà máy thải..
-> cần có ý thức bảo vệ MT 
- HS: Nghiên cứu thông tin sgk, quan sát hình, trao đổi nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Đột biến gen có lợi: cây cứng có nhiều bông ở lúa
+ Đột biến gen có hại: lá mạ màu trắng, đầu và chân sau của lợn bị dị dạng.
+ Biến đổi ADN thay đổi trình tự các axit amin biến đổi cấu trúc protein mà nó mã hoá -> biến đổi kiểu hình.
 Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS phát biểu -> HS khác bổ sung.
-> Y/c: ĐBG thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân SV vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong đk tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protêin.
- HS: tự tổng kết lại kiến thức.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Tiểu kết:
- Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật.
- Đột biến gen đôi khi có lợi cho bản thân sinh vật và con người có ý nghĩa trong chăn nuôi trồng trọt 
 4.4. Củng cố.
- Đột biến gen là gì ? kể tên các dạng đột biến gen?
- Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
- Nêu một vài ví dụ về đột biến gen có lợi cho con người?
- Bài tập trắc nghiệm: Một gen có : A = 600Nu; G = 900Nu. Đã xảy ra đột biến gì trong các trường hợp sau:
a/ Nếu khi ĐB, gen ĐB có : A = 601Nu; G = 900Nu
b/Nếu khi ĐB, gen ĐB có: A = 599Nu; G = 901Nu
c/Nếu khi ĐB, gen ĐB có: A = 599Nu, G = 900Nu
d/ Nếu khi ĐB số lượng, thành phần các Nu không đổi, chỉ thay đỏi trình tự phan bố các Nu thì đây là ĐB gì?
 4.5. Hướng dẫn về nhà	
- Học bài theo nội dung sgk và vở ghi.
- Làm câu hỏi 2 vào vở bài tập.
- Nghiên cứu bài “Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể”
- Bài tập vận dụng: 1 gen có 3000Nu. gen bị ĐB xảy ra trên một cặp Nu, làm số Nu loại A giảm đi 1 nhưng tổng Nu của gen không đổi.
a/ Xác định dạng ĐB xảy ra.
b/ Nếu biết Nu loại A chiếm 20%. Tính số Nu các loại của gen trước và sau ĐB? 
5. rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:10/11/2009
Ngày giảng:13/11/2009 
Tiết 23 
Bài 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 
1/ Mục tiêu
 1.1. Kiến thức: 
- HS trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với bản thân sinh vật và con người.
 1.2. Kĩ năng: 
	- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
	- Rèn tư duy phân tích, so sánh.
	- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
 1.3.Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học
2/ chuẩn bị
 - GV: + Tranh phóng to các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể /sgk
 + Phiếu học tập: Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
STT
Nhiễm sắc thể ban đầu
Nhiễm sắc thể sau khi bị biến đổi.
Tên dạng đột biến
A
B
C
- HS: Nghiên cứu trước bài mới
3/ phương pháp
 	- Quan sát tìm tòi nghiên cứu, hoạt động nhóm.
4/ Tiến trình bài giảng 
4.1. Tổ chức
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
? HS 1: Đột biến gen là gì ? kể tên các dạng đột biến gen?
? HS2: Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân SV 
 Nêu một vài ví dụ về đột biến gen có lợi cho con người?
4.3. Bài mới:
*Mở bài: GV giới thiệu 2 loại ĐB NST: ĐB cấu trúc và ĐB số lượng NST
Đột biến cấu trúc NST có nhiều tên gọi: biến đổi cấu trúc NST, sai hình NST, cấu trúc lại NST 
Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ?
Mục tiêu: - Hiểu và trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
 - Kể tên được một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: yêu cầu hs quan sát hình 22 hoàn thành phiếu học tập.
- Lưu ý HS: đoạn có mũi tên ngắn, màu thẫm dùng để chỉ rõ đoạn sẽ bị biến đổi. Mũi tên dàichỉ quá trình biến đổi
- GV kẻ phiếu lên bảng gọi hs lên bảng điền.
- GV chốt lại đáp án đúng
- HS quan sát kĩ hình, lưu ý các đoạn có mũi tên ngắn.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến điền vào phiếu học tập.
- HS lên bảng điền, các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung, yêu cầu:
Phiếu học tập
Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
STT
Nhiễm sắc thể ban đầu
Nhiễm sắc thể sau khi bị biến đổi
Tên dạng đột biến
A
Gồm các đoạn:
ABCDEFGH
Mất đoạn H
Mất đoạn
B
Gồm các đoạn:
ABCDEFGH
Lặp lại đoạn BC
Lặp đoạn
C
Gồm các đoạn:
ABCDEFGH
Trình tự đoạn BCD đổi lại thành DCB
Đảo đoạn
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi
? Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? gồm những dạng nào ?
GV thông báo ngoài 3 dạng trên còn có dạng đột biến chuyển đoạn.
- HS trả lời câu hỏi
- HS tự tổng kết kiến thức cần nhớ vào vở.
Tiểu kết:
 - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể.
 - Các dạng: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn (và còn chuyển đoạn).
Hoạt động 2: 
Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- GV nêu câu hỏi: 
? Có những nguyên nhân nào gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 
- GV: giải thích thêm như TTBS/SGV
- GV: hướng dẫn HS tìm hiểu VD 1,2/SGK-> cho biết:
? VD1 là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
? VD2 là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
? VD nào có hại ? VD nào có lợi cho sinh vật và con người?
? Tại sao ĐB cấu trúc NST thường có hại hại cho bản thân SV.
? Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 
- GV yêu cầu hs trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
- GV tổ chức thảo luận toàn lớp
- GV yêu cầu hs rút ra kết luận mục 2 và tổng kết kiến thức toàn bài.
- HS tự thu nhận thông tin sgk trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu:
+ Nêu được nguyên nhân lí hoá học phá vỡ cấu trúc nhiễm sắc thể.
- HS n/c VD thảo luận trả lời câu hỏi và nêu được:
+ VD1 là dạng làm mất đoạn
+ VD 2: lặp đoạn
+ VD1 có hại cho con người.
+ VD2 có lợi cho sinh vật.
+ Vì phá vỡ sự sắp xếp hài hoà của các gen trên NST đã được hình thành trong quá trình tiến hoá.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS tự tổng hợp kiến thức cần nhớ của mục2.
HS tự rút ra kết luận toàn bài.
Tiểu kết:
 a. Nguyên nhân phát sinh:
- Nguyên nhân: do tác nhân lí, hoá học trong ngoại cảnh phá vỡ cấu trúc nhiễm sắc thể hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra. 
 b. Vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có hại cho bản thân sinh vật 
- Một số đột biến có lợi có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
4.4. Củng cố
GV treo tranh các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gọi hs lên gọi tên và mô tả các dạng đột biến đó.
Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hại cho sinh vật ?
- GV: cho hS quan sát tranh: người mất sọ não, bò 6 chân
-> liên hệ: 1 số dị tật ở người do ảnh hưởng của tia phóng xạ, các chất độc hoá học ( bom nguyên tử, vũ khí hạt nhân, chất độc đioxin...) -> tới nòi giống con người. Vì vậy thế giới đang lên tiếng chống vũ khí hạt nhân.
 4.5. Hướng dẫn về nhà.
	- Học bài theo nội dung sgk và vở ghi.
	- Làm câu 3 vào vở bài tập.
	- Đọc trước bài “đột biến số lượng nhiễm sắc thể”.
5. rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docS9 T21-22-23.doc