Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21: Kiểm tra một tiết

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21: Kiểm tra một tiết

A. Phần chuẩn bị:

I. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản qua hai chương và đánh giá cho điểm.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm việc độc lập của HS

3. Thái độ: Giáo dục ý thức chuẩn bị bài chu đáo và thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.

II. Phương tiện:

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21: Kiểm tra một tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..../...../........... 	 Ngày giảng:
9A
9B
9C
9D
9E
9G 
TIẾT 21 
KIỂM TRA MỘT TIẾT
Phần chuẩn bị:
Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản qua hai chương và đánh giá cho điểm.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm việc độc lập của HS
Thái độ: Giáo dục ý thức chuẩn bị bài chu đáo và thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
Phương tiện:
	Giáo viên: Ra đề và đáp án biểu điểm.
	Học sinh: Ôn tập nội dung của hai chương I và II
Phần thể hiện tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 9A:..
9B:..
9C:..
9D:..
9E:..
9G:..
Đề bài:
Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu I (1điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng nhất.
1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là bộ nhiễm sắc thể:
a. Chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng 
b. Trong giao tử chỉ chứa một nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b đều sai.
 2. Thực chất của sự thụ tinh là:
a. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể.
b. Sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội hay sự tổ hợp hai bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ.
c. Sự kết hợp của giao tử đực và cái tạo hợp tử.
d. Cả a, b, c đều đúng
 Câu II (1 điểm): Hãy hoàn chỉnh các thông tin sau bằng cách điền các từ hoặc cụm từ vào các chỗ trống sao cho thích hợp:
là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin.
........ là thành phần quan trọng không thể thiếu được của cơ thể vì nó đảm nhiệm nhiều chức năng quan trọng liên quan đến toàn bộ .của tế bào.
Nhờ mà các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể được điều hòa.
Câu III (1 điểm): Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng:
A + G = T + X 
A + G + T = A + T + X 
A = T ; G = X 
A + X + T = G + T + X 
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu IV(2,5 điểm):
Trình bày đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ADN? 
Câu V(1,5 điểm):
Nêu nguyên tắc của quá trình tự nhân đôi ADN? 
Cho một đoạn mạch của ADN có trình tự như sau:
Mạch 1: - T - G - T - X - A - T - X - T- 
Mạch 2: - A - X - A - G - T - A - G - A- 
Viết cấu trúc của hai đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi 
Câu VI (3 điểm): Ở cây lúa mì, tính trạng bông đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng bông trắng. Cho lai hai cây lúa mì thuần chủng bông đỏ với bông trắng. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu I (1điểm): Mỗi đáp án chọn đúng được 0,5 điểm
1. a	 	2. b	
Câu II (1điểm): Mỗi chỗ điền đúng được 0,25 điểm
Cấu trúc bậc 1
Protein
hoạt động sống.
hooc môn
Câu III (1 điểm): 
A + G = T + X 0,5 điểm
A + G + T = A + T + X 0,25 điểm
A = T ; G = X 0,25 điểm
Phần tự luận: 7 điểm
Câu IV(2,5 điểm):
Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P. 0,25 điểm
Thuộc loại đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn 0,25 điểm
 Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân (phân tử con). Mỗi đơn phân chính là các nucleotit.Có 4 loại Nu: A, T, G, X 0,5 điểm
AND đa dạng do 4 loại Nu xắp xếp theo nhiều kiểu khác nhau tạo nên vô số phân tử AND khác nhau. 0,5 điểm
AND đặc thù do mỗi loại AND có cấu tạo đặc trưng phân biệt nhau ở số lượng, thành phần và trật tự xắp xếp các cặp Nucleotit. 0,5 điểm
Þ Sự đa dạng và đặc thù của AND là cơ sở phân tử cho sự đa dạng và đặc thù của mỗi loài sinh vật. 0,5 điểm
Câu V(1,5 điểm):
Các nguyên tắc: 0,5 điểm
Nguyên tắc bổ sung: 
Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): 
Nguyên tắc khuôn mẫu: 
Ứng dụng:
Phân tử ADN mẹ:
Mạch 1: - T - G - T - X - A - T - X - T- 
Mạch 2: - A - X - A - G - T - A - G - A- 
Phân tử ADN con: 0,5 điểm
Mạch cũ : - T - G - T - X - A - T - X - T- 
Mạch mới: - A - X - A - G - T - A - G - A- 
Phân tử ADN con: 0,5 điểm
Mạch mới: - T - G - T - X - A - T - X - T- 
Mạch cũ: - A - X - A - G - T - A - G - A- 
Câu VI (3 điểm): 
Giả sử gọi gen A quy định tính trạng bông đỏ (trội) 0,25 điểm 
 gọi gen a quy định tính trạng bông trắng (lặn) 0,25 điểm 
Cây bông đỏ thuần chủng: AA 0,25 điểm 
 Cây bông trắng thuần chủng: aa 0,25 điểm 
Sơ đồ lai: 1 điểm
P: AA (bông đỏ) × aa (bông trắng)
G: A a
F1: Aa (bông đỏ) × Aa (bông đỏ) 
G: A, a A, a 
F2: AA (bông đỏ); Aa (bông đỏ); Aa (bông đỏ); aa (bông trắng) 
F1: 100% Aa, 100% bông đỏ 0,25 điểm
F2: 25% AA, 50% Aa; 25% aa 0,25 điểm
75% bông đỏ; 25% bông trắng 0,5 điểm
PHẦN DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN:
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 21.doc