Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 24 - Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 24 - Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

/MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức:

 - HS trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp nhiễm sắc thể.

 - Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n + 1) và (2n – 1)

 - Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp nhiễm sắc thể.

 1.2. Kĩ năng:

 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 - Rèn tư duy phân tích, so sánh.

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 6254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 24 - Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/2009
Ngày giảng: 17/11/2009 
Tiết 24 
Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể 
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức: 
	- HS trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp nhiễm sắc thể.
	- Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n + 1) và (2n – 1)
	- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp nhiễm sắc thể.
 1.2. Kĩ năng: 
	- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
	- Rèn tư duy phân tích, so sánh.
	- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
2/ chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2/sgk
- HS: Nghiên cứu trước bài mới
3/ phương pháp
- Quan sát tìm tòi nghiên cứu. Hoạt động nhóm.
4/ Tiến trình bài giảng
4.1. Tổ chức: KTSS: 
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
? HS1: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? Các dạng ĐB cấu trúc NST?
? HS2: Những nguyên nhân nào gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ? Tại sao ĐB cấu trúc NST thường gây hại cho con người và sinh vật?
4.3. Bài mới.
 *Mở bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể: hiện tượng dị bội thể. Tất cả bộ nhiễm sắc thể: hiện tượng đa bội thể.
Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội thể.
Mục tiêu: HS trình bày được các dạng biến đổi số lượng ở một số cặp nhiễm sắc thể.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV Kiểm tra kiến thức của hs về:
? Thế nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng 
? Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
? Bộ nhiễm sắc thể đơn bội
- Gv cho HS quan sát H.29.1 và 29.2/SGK 
-> trả lời câu hỏi:
? Hãy cho biết ở người cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi ntn so với các cặp NST khác?
- Gv nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu nghiên cứu thông tin sgk , quan sát H. 23.1 trả lời câu hỏi:
? Sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể ở 1 cặp nhiễm sắc thể thấy ở những dạng nào. 
? Thế nào là hiện tượng dị bội thể
? Làm bài tập /sgk.67
- GV tổ chức trao đổi toàn lớp.
- GV hoàn chỉnh kiến thức cho hs.
- GV phân tích thêm có thể có 1 số cặp nhiễm sắc thể thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể tạo ra các dạng khác: 2n – 2; 2n 1
- GV lưu ý hs hiện tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái: kích thước, hình dạng
-> gọi là thể dị bội.
- GV yêu cầu hs tổng kết kiến thức mục 1.
- HS một vài em nhắc lại các khái niệm đã học.
- HS quan sát H.29.1: cho biết ở người bị bệnh đao, cặp NST 21 có 3NST, các NST khác chỉ có 2 NST.
+ H.29.2: Cho biết người bị bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 ( cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các NST khác có 2 NST.
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu:
+ Các dạng: 2n +1
 2n – 1 
+ Hiện tượng thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể ở một cặp nào đó dị bội thể.
+ So sánh quả cây cà độc dược thể 3 nhiễm với thể lưỡng bội:
- Về kích thước: quả VI > quả I > quả XI
- Về gai: quả IX > quả I > quả VII .
=> Đại diện nhóm phát biểu ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe GV phân tích ghi nhớ kiến thức.
- HS tự tổng kết kiến thức mục1
Tiểu kết:
Hiện tượng dị bội thể: là đột biến thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể ở một cặp nhiễm sắc thể nào đó.
 Các dạng: + Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó: (2n + 1)-> ( thể 3 nhiễm)
 + Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó: (2n – 1) -> ( thể 1 nhiễm)
 + Mất 1 cặp NST tương đồng: ( 2n – 2)-> ( Thể không nhiễm)
Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội.
Mục tiêu: giải thích được cơ chế phát sinh thể (2n + 1) và thể (2n – 1).
- GV yêu cầu hs quan sát hình 23.2 nhận xét:
* Sự phân li cặp nhiễm sắc thể hình thành giao tử trong:
? Trường hợp bình thường
? Trường hợp bị rối loạn phân bào
? Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh hợp tử có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào ?
- GV treo tranh hình 23.2 gọi hs lên trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV đưa VD minh hoạ:
+ Người bị bệnh Đao ( tăng thêm 1 NST ở cặp NST 21)
+ sự hình thành thể dị bội ở cặp NST giới tính ở người ( bệnh Tơcnơ, claifentơ) 
P: mẹ XX x bố XY
GP: XX, O ; X, Y 
F: XXX, XO, XXY , OY 
 (Hộichứng3X) (Tơcnơ) ( Claifentơ) (chết)
- GVnêu nguyên nhân gây ĐB:
+ ảnh hưởng của tác nhân ngoại cảnh mạnh( tia phóng xạ, hoá chất, biến đổi đột ngột, nhiệt độ..)
+ do rối loạn trong TĐC nọi bào -> sự phân li không bình thường của các cặp NST.
? Nêu hậu quả chung của hiện tượng dị bội thể
- GV yêu cầu hs tự tổng kết kiến thức mục 2 và kết luận toàn bài.
- HS các nhóm quan sát kĩ tranh hình, thảo luận, thống nhất ý kiến, nêu được:
+ Bình thường mỗi giao tử có một nhiễm sắc thể.
+ Bị rối loạn:
1 giao tử có hai nhiễm sắc thể.
1giao tử không có nhiễm sắc thể nào
 Hợp tử có 3 nhiễm sắc thể hoặc có 1 cặp nhiễm sắc thể của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- HS đại diện lên trình bày-> lớp nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HS tự nêu hậu quả.
- HS tự tổng kết kiến thức cần nhớ.
Tiểu kết: 
* Cơ chế phát sinh thể dị bội: 
+ Trong giảm phân: có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li tạo thành 1 giao tử mang 2 nhiễm sắc thể và một giao tử không mang nhiễm sắc thể nào.
+ Trong thụ tinh: Nếu:
 - Giao tử mang 2 NST trong cặp + giao tử bình thường chứa 1 NST trong cặp -> hợp tử mang 3 NST trong cặp -> thể dị bội có (2n + 1) NST 
 - Giao tử không mang NST trong cặp + giao tử bình thường chứa 1 NST trong cặp -> hợp tử mang 1 NST trong cặp -> thể dị bội có (2n -1) NST 
* Hậu quả: gây ra những biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.
4.4. Củng cố.
- HS đọc KLC/ SGK
 	- GV sử dụng câu hỏi:
Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể (2n +1) ?
Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội ?
4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo sgk, vở ghi.
- Đọc trước bài 24
- Sưu tầm tài liệu và mô tả một giống cây trồng đa bội.
5. rút kinh nghiệm	
Ngày soạn: 18/11/2009 
Ngày giảng: ..../11/2009 
Tiết 25 
Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo)
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức: 
- HS phân biệt được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội.
- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên.
- Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
 1.2. Kĩ năng: 
	- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
	- Rèn tư duy phân tích, so sánh.
	- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
 1.3. Thái độ: Hình thành ý niệm sử dụng các đặc điểm của các thể đa bội trong chọn giống.
2/ chuẩn bị
- GV:	+ Tranh phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4/sgk
	+ Tranh sự hình thành thể đa bội.
	+ Phiếu học tập: Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan.
Đối tượng quan sát
Đặc điểm
Mức bội thể
Kích thước cơ quan
Tế bào cây rêu.
Cây cà độc dược
...........
3/ phương pháp
- Quan sát tìm tòi nghiên cứu. Hoạt động nhóm.
4/ Tiến trình bài giảng 
4.1. Tổ chức
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
? HS1: Đột biến số lượng NST là gì? Sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một cặp nhiễm sắc thể thường thấy ở những dạng nào?
? HS3: Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n + 1 và 
2n – 1. ? Hậu quả của hiện tượng dị bội thể ? 
 4.3. Bài mới.
* Mở bài: Gv giới thiệu ĐB số lượng NST xảy ra ở tất cả bộ NST-> Hiện tượng đa bội thể. 
Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể.
Mục tiêu: Hình thành khái niệm về hiện tượng đa bội thể và thể đa bội. Nêu được đặc điểm điển hình của thể đa bội và phương hướng sử dụng các đặc điểm đó trong chọn giống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Thế nào là thể lưỡng bội 
? Các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 3n, 4n, 5n có chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào 
? Thể đa bội là gì? Phân biệt với hiện tượng đa bội thể? 
- GV chốt lại kiến thức
- GV thông báo: sự tăng số lượng nhiễm sắc thể; ADN ảnh hưởng tới cường độ đồng hoá và kích thước tế bào.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 24.1 24.4 và hoàn thành phiếu học tập.
=>Từ phiếu học tập đã hoàn chỉnh yêu cầu hs thảo luận nhóm tiếp và trả lời câu hỏi:
? Sự tương quan giữa mức bội thể ( số n) và kích thước các cơ quan như thế nào
? Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu hiệu nào 
? Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội có các đặc điểm trên.
? Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống
- GV tổ chức thảo luận nhóm toàn lớp, thống nhất ý kiến, rút ra kiến thức cần nhớ.
- GV lấy thêm ví dụ cụ thể để minh hoạ: dưa hấu 3n ( quả to,không hạt), chuối, nho..., dâu tằm, rau muống...
- GV liên hệ: Thể đa bội khá phổ biến ở TV, rất ít gặp ở ĐV, nhất là ĐV giao phối. Vì sự đa bội hoá làm cho cặp NST giới tính thay đổi -> Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp hiện tượng này ở ĐV.
Lưu ý: Sự tăng KT của TB hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. Khi số lượng NST tăng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi.
- HS vận dụng kiến thức ở chương 2 thảo luận nhóm yêu cầu nêu được:
+ Thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.(2n)
+ Các cơ thể đó có bộ nhiễm sắc thể là bội số n ( nhiều hơn 2n)
+ Thể đa bội là cơ thể mà trong đó tế bào sinh dưỡng có số nhiễm sắc thể là bội số của n (nhiều hơn 2n)
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức dưới sự nhận xét của GV, tự ghi vào vở.
- HS các nhóm quan sát kĩ hình, trao đổi nhóm điền vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến nêu được:
+ Tăng số lượng nhiễm sắc thể tăng rõ rệt kích thước tế bào, cơ quan. 
+ Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây.
+ Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng TĐC, tăng sự tổng hợp protêin nên tăng kích thước TB
+ Làm tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản năng suất cao.
- HS tự tổng kết kiến thức cần nhớ.
- HS theo dõi
Tiểu kết:
 - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, 5n... hình thành các thể đa bội.
 - Thể đa bội là cơ thể mà trong TB sinh dưỡng có số NST là bội số củ n (nhiều hơn 2n)
 - Dấu hiệu nhận biết: tăng kích thước các cơ quan.
 - ứng dụng:
+ Tăng kích thước cành, thân tăng sản lượng gỗ.
+ Tăng kích thước thân, lá, củ tăng sản lượng rau, màu.
+ Tạo giống có năng suất cao.
Hoạt động 2: Sự hình thành thể đa bội.
Mục tiêu: Hiểu được sự hình thành thể đa bội do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân.
- GV yêu cầu hs nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân.
- GV y/c HS n/c tt/sgk và trả lời câu hỏi:
? Nêu các tác nhân gây ĐB đa bội.
- GV yêu cầu hs quan sát hình 24.5 trả lời câu hỏi:
? So sánh giao tử hợp tử ở hai sơ đồ 24.5a và 24.5b 
? Trong hai trường hợp trên trường hợp nào minh hoạ cho sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân bị rối loạn 
? Vậy có những cách nào để tạo ra thể tứ bội 4n.
? Có thể tạo ra thể tam bội 3n bằng những cách nào?
- GV nhận xét, chốt kiến thức, giải thích thêm sự hình thành: 
+ Đa bội chẵn: 4n, 6n..
+ Đa bội lẻ: 3n, 5n...( không có khả năng ss hữu tính -> ss vô tính)
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- HS n/c tt -> trả lời
- HS quan sát hình nêu được:
+ Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn( Trong NP, hợp tử 2n = 6 nhân đôi, nhưng vì lí do nào đó, không phân thành 2 TB con, nên đã tạo ra TB đa bội 4n = 12. TB này tiếp tục p.c -> thể tứ bội 4n).
+ Hình b: giảm phân bị rối loạn thụ tinh tạo hợp tử có bộ nhiễm sắc thể > 2n.
=> hình a do rối loạn nguyên phân, hình b do rối loạn giảm phân.
- HS: tác động vào qt GP ở 1 bên bố hoặc mẹ để tạo giao tử 2n. cho giao tử 2n + giao tử n -> hợp tử 3n -> cơ thể 3n hoặc cho lai cơ thể 4n x 2n.
- HS tự tổng kết kiến thức cần nhớ.
Tiểu kết:
* Cơ chế hình thành thể đa bội: do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình
 thường không phân li tất cả các cặp nhiêm sắc thể tạo ra thể đa bội.
 4.4. Củng cố.
GV treo tranh hình 24.5 gọi hs lên trình bày sự hình thành thể đa bội do nguyên phân không bình thường ?
Thể đa bội là gì ? cho ví dụ?
Đột biến là gì ? kể tên các dạng đột biến ?
 4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo nội dung sgk và vở ghi.
- Làm bài tập câu 3 vào vở.
- Lập bảng so sánh: 
Điểm phân biệt
ĐB gen
ĐB cấu trúc NST
ĐB số lượng NST
Khái niệm
Các dạng
Nguyên nhân
Cơ chế phát sinh
Hậu quả
ý nghĩa
- Sưu tầm tranh ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
- Nghiên cứu trước bài mới “ Thường biến ”
5. rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docS9 T24-25.doc