Kiến thức
- HS trình bày được khái niệm thường biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về hai phương diện di truyền và sự biểu hiện ra kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.
- Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
Ngày soạn: 23/11/2009 Ngày giảng: 27/11/2009 Tiết 26 Bài 25: Thường biến 1/Mục tiêu 1.1. Kiến thức - HS trình bày được khái niệm thường biến. - Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về hai phương diện di truyền và sự biểu hiện ra kiểu hình. - Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. - Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. 1.2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn tư duy phân tích, so sánh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 1.3.Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học 2/ chuẩn bị - GV: + Tranh thường biến. + Phiếu học tập: tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình. Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng Hình 25: Lá cây rau mác Mọc trong nước Trên mặt nước Trong không khí VD1: cây rau dừa nước Mọc trên bờ Mọc ven bờ Mọc trên mặt nước VD2: Luống xu hào Trồng không đúng quy định Trồng đúng quy định - HS: Nghiên cứu trước bài mới 3/ phương pháp - Quan sát tìm tòi nghiên cứu. Hoạt động nhóm. 4/ Tiến trình dạy học 4.1. ổn định 4.2. Kiểm tra bài cũ: Thể đa bội là gì ? cho ví dụ minh hoạ ? Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào ? 4.3. Bài mới. Mở bài: Chúng ta đã biết kiểu gen quy định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng 1 kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trường khác nhau. Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường. Mục tiêu: Hình thành khái niệm thường biến. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu hs quan sát tranh thường biến, tìm hiểu các ví dụ hoàn thành phiếu học tập. - GV chốt lại đáp án đúng. - GV phân tích kĩ các ví dụ ở hình 25 ? Nhận xét kiểu gen của cây rau mác mọc trong 3 trường hợp ? Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi kiểu hình ? Qua các VD trên, KH thay đổi hay kiểu gen thay đổi? Sự biến đổi kiểu hình trong các ví dụ trên do nguyên nhân nào? Sự thay đổi này diễn ra trong đời sống cá thể hay trong quá trình phát triển lịch sử? ? Thường biến là gì? đặc điểm của thường biến? - GV chốt kiến thức ? Phân biệt thường biến với đột biến - GV giải thích rõ từ: “ đồng loạt, xác định”: những cá thể có cùng kg và sống trong đk khác nhau thì KH đều biến đổi giống nhau. - HS Các nhóm đọc kĩ thông tin trong các ví dụ, thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập. =>Đại diện nhóm lên làm trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS sử dụng kết quả phiếu học tập để trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: + Kiểu gen giống nhau. + Sự biến đổi kiểu hình dễ thích nghi với điều kiện sống. Lá hình dải: tránh sóng ngầm. Lá hình mác: tránh gió mạnh. Phiến rộng: nổi trên mặt nước + KG không thay đổi, KH thay đổi-> Do tác động của môi trường sống.Sự thay đổi này xảy ra trong đời sống cá thể. - HS tự rút ra kết luận - HS so sánh Tiểu kết: - Thường biến: là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với đk ngoại cảnh, không di truyền được. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Mục tiêu: HS thấy được sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường. - GV yêu cầu hs thảo luận ? Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình ? Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của môi trường ? Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến năng suất có lợi ích và tác hại gì trong sản xuất - GV tổ chức thảo luận toàn lớp - GV chốt lại đáp án đúng - GV yêu cầu hs tổng kết kiến thức cần nhớ. - HS từ các ví dụ ở mục 1 và thông tin ở mục 2, các nhóm thảo luận nêu được: + Biểu hiện kiểu hình là do tương tác giữa kiểu gen và môi trường. + Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. + Đúng quy trình tăng năng suất. + Sai quy trình năng suất giảm. =>Đại diện nhóm phát biểu ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS so sánh với đáp án chuẩn của GV nhóm nào sai sửa lại. - HS tự tổng kết lại kiến thức cần nhớ. Tiểu kết: Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. Hoạt động 3: Mức phản ứng. Mục tiêu: HS trình bày được các khái niệm về mức phản ứng để ứng dụng nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi. - GV thông báo: mức phản ứng đề cập đến giới hạn thường biến của tính trạng số lượng. - GV yêu cầu hs tìm hiểu ví dụ sgk ? Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống DR2 do đâu ? Giới hạn năng suất do giống hay do kĩ thuật chăm sóc quy định ? Mức phản ứng là gì - GV chốt kiến thức - GV: tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tt chất luợng có mức phản ứng hẹp. ? Người ta vận dụng hiểu biết về mức phản ứng ntn để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi. - HS nghiên cứu kĩ các ví dụ sgk vận dụng kiến thức mục 2 nêu được: + Do kỹ thuật chăm sóc. + Do kiểu gen quy định. + Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau. - HS tự tổng kết kiến thức cần ghi nhớ. - HS: Chọn giống cho năng suất cao, chăm sóc đúng kỹ thuật. Tiểu kết: - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định 4.4. Củng cố. - HS đọc KLC/SGK - Hoàn thành bảng sau: Thường biến Đột biến 1 2. Không di truyền. 3.. 4. Thường biến có lợi cho sinh vật 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (ADN, nhiễm sắc thể) 2.. 3. Xuất hiện ngẫu nhiên. 4.. - Ông cha ta tổng kết: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Theo em tổng kết trên đúng hay sai ? tại sao ? 4.5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo nội dung sgk và vở ghi. - Làm câu 1,3 vào vở. - Sưu tầm tranh ảnh về giống vật nuôi, cây trồng. - Nghiên cứu trước bài thực hành “Nhận biết một vài dạng đột biến” 5. rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: