Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 27 - Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến và quan sát thường biến

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 27 - Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến và quan sát thường biến

 1.1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh.

- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc tiêu bản.

 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát trên tranh và tiêu bản. Kĩ năng sử dụng kính hiển vi.

 1.3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 27 - Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến và quan sát thường biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/11/2009
Ngày giảng: 01/12/2009
Tiêt 27
thực hành: nhận biết một vài dạng đột biến và
 quan sát thường biến
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh.
- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc tiêu bản.
 1.2. kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát trên tranh và tiêu bản. Kĩ năng sử dụng kính hiển vi..
 1.3. thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị
 - GV: + Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật.
 + Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây.
 + Tranh ảnh về đột biến số lượng NST.
 + Tiêu bản kính hiển vi bộ NST thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn.
 + Kính hiển vi quang học: 4 chiếc.
 - HS nghiên cứu trước bài thực hành.
3/ Phương pháp: 
 	- PP thực hành.
- Hoạt động nhóm.
4/ Tiến trình bài dạy:
4.1. ổn định lớp: KTSS:
4.2. Kiểm tra bài cũ.( Kiểm tra 15 phút)
Đề bài
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
1. Cơ chế phát sinh thể đa bội là:
A. Một hoặc vài đôi NST không phân li.
B. Cả bộ NST không phân li
C. Đôi NST giới tính không phân li
D. ĐôiNST thường không phân li.
 2. Điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến:
A. Thường biến không do kiểu gen qui định
B. thường biến không liên quan đến kiểu gen
C. Thường biến không di truyềncòn đột biến di truyền được.
D. Thường biến có lợi còn đột biến có hại
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Thường biến
Đột biến
1
2. Không di truyền.
3..
4. Thường biến có lợi cho sinh vật
1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (ADN, nhiễm sắc thể)
2..
3. Xuất hiện ngẫu nhiên.
4..
Câu 3: Bộ NST của đậu Hà Lan 2n = 14NST 
a. Tìm số lượng NST trong bộ NST đơn bội của đậu Hà Lan
b. Tìm số lượng NST trong bộ NST tam bội ( 3n)
c. Tìm số lượng NST trong bộ NST tứ bội (4n)
Đáp án – Biểu điểm
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1
1.B
2.C
1,5
1,5
Câu 2
Thường biến
Đột biến
1.Biến đổi kiểu hình , không biến đổi kiểu gen) 
2. 
3. Phát sinh đồng loạt, định hướng
 4.
1. 
2. Di truyền được
3. 
4 . Thường có hại cho bản thân SV
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 3
a/ 7NST
b/ 21NST
c/ 28 NST
1,0
1,0
1,0
4.3. bài mới.
 * Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành. Phát tranh ảnh cho các nhóm.
Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái.
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số biến đổi hình thái ở thực vật do các đột biến gen gây ra.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh, đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến nhận biết các đột biến gen.
- GV kẻ bảng mẫu để các nhóm ghi kết quả.
- HS qs kĩ tranh ảnh so sánh các đột biến hình thái của dạng gốc và dạng đột biến.
- HS ghi nhận xét vào bảng.
Đối tượng quan sát
Dạng gốc
Dạng đột biến
Lá lúa
Lông chuột
Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST.
* Mục tiêu: HS nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp và trên tiêu bản.
- GV yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiể ĐB cấu trúc NST.
- GV yc HS trình bày: chỉ tranh, nêu tên từng dạng ĐB.
- GV yc HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về ĐB cấu trúc NST.
- GV kiểm tra trên tiêu bản xác định kết quả các nhóm.
- HS qs tranh câm các dạng ĐB cấu trúc phân biệt từng dạng.
- Một HS chỉ tranh gọi tên từng dạng.
- Các nhóm qs tiêu bản dưới kính hiển vi.
Lưu ý: qs ở bội giác bé chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.
- HS vẽ lại hình đã qs
Hoạt động 3: Nhận biết một số dạng đột biến số lượng NST.
* Mục tiêu: HS phân biệt được sự sai khác về hình thái, kích thước giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh. Nhận biết thể dị bội ở bệnh nhân Đao.
-GV yc HS qs tranh: bộ NST của người bình thường và bệnh nhân Đao.
- GV hướng dẫn các nhóm qs tiêu bản hiểh vi bộ NST ở người bình thường và bệnh nhân Đao.
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu? So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội?
- HS qs tranh: chú ý số lượng ở cặp NST 21.
- Các nhóm sử dụng kính hiển vi qs tiêu bán, đối chiếu với ảnh chụp nhận biết cặp NST bị đột biến.
-HS qs, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội.
- HS qs ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.
Đối tượng quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lưỡng bội
Thể đa bội
1.
2.
3.
4.
4.4. Củng cố.
- GV nhận xét tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
- GV cho điểm một số nhóm có kết quả giờ thực hành tốt.
4.5. Hướng dẫn về nhà 
- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26.
- Sưu tầm: + Tranh ảnh minh hoạ thường biến.
 	 + Mẫu vật: mầm khoai lang để trong tối và ngoài sáng, tân rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	

Tài liệu đính kèm:

  • docS9 T27.doc