Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 27 - Tuần 14 - Bài 26: Thực hành nhận dạng một vài dạng đột biến

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 27 - Tuần 14 - Bài 26: Thực hành nhận dạng một vài dạng đột biến

- Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh.

- Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi.

 

doc 6 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 27 - Tuần 14 - Bài 26: Thực hành nhận dạng một vài dạng đột biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 27
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 26: Thực hành
Nhận dạng một vài dạng đột biến
A. Mục tiêu.
- Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh.
- Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa chuột và người.
- Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, dưa hấu...
- 2 tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn ở hành tây hoặc hành ta.
+ Bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n), tứ bội (4n).
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra
kiểm tra 15 phút
Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến?
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng:
Biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu:
Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng.
Gieo trồng đúng thời vụ.
Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng.
Giống tốt.
3.Bài học
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Phát dụng cụ cho các nhóm (mỗi nhóm 10 – 15 HS).
Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
Đối tượng quan sát
Dạng gốc
Dạng đột biến
1. Lá lúa (màu sắc)
2. Lông chuột (màu sắc)
Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST.
- Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST.
- GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận kết quả của nhóm.
- HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng.
- 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến.
- Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi.
- lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.
- Vẽ lại hình đã quan sát được,
Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ NST người bình thường và của bệnh nhân Đao.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người và bệnh nhân Đao (nếu có).
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu.
- So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.
- HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21.
- Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến.
- HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội.
- HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.
Đối tượng quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lưỡng bội
Thể đa bội
1.
2.
3.
4.
4. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
5. Dặn dò
- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.
Tiết 28
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 26: Thực hành
Quan sát thường biến
A. Mục tiêu.
- Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống.
- Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường.
+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- ảnh chụp thường biến.
- Mẫu vật: 	+ Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng.
	+ 1 thân cây rau dừa nước từ mô đất bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra 
3.Bài học
Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối tượngvà:
+ Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến.
- GV chốt đáp án.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa nước.
- Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
Đối tượng
Điều kiện môi trường
Kiểu hình tương ứng
Nhân tố tác động
1. Mầm khoai
- Có ánh sáng
- Trong tối
- Mầm lá có màu xanh
- Mầm lá có màu vàng
- ánh sáng
2. Cây rau dừa nước
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân lá nhỏ
- Thân lá lớn
- Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao.
- Độ ẩm
3. Cây mạ
- Trong bóng tối
- Ngoài sáng
- Thân lá màu vàng nhạt.
- Thân lá có màu xanh
- ánh sáng
Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong ruộng, thảo luận:
- Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ nào?
- Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra kết luận gì?
- Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển không tốt bằng cây mạ trong ruộng?
- GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến.
- Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và nêu được:
+ 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị trong đời cá thể)
+ Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền)
+ Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
- 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường
 đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau.
- Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào?
- Rút ra nhận xét.
- HS nêu được:
+ Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng).
+ Chăm sóc tốt " củ to. Chăm sóc không tốt " củ nhỏ (tính trạng số lượng)
- Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ thuộc điều kiện sống.
4. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
- Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học.
5. Dặn dò
- Viết báo cáo thu hoạch.
- Đọc trước bài 28.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc