Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 28: Phương nghiên cứu di truyền người

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 28: Phương nghiên cứu di truyền người

I. Mục tiêu

 1. kiến thức-Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người

- Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng

- Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh đôi trong di truyền học

 2. kĩ năng. -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 28: Phương nghiên cứu di truyền người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/ 11/2009
Ngày giảng: 3/ 11/ 2009
TIẾT 28. PHƯƠNG NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. Mục tiêu
 1. kiến thức-Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người
Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng
Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh đôi trong di truyền học
 2. kĩ năng. -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
II. Phương tiện - GV Tranh phóng to hình 28.1 – 3 SGK
III. Tiến trình bài giảng
ổn định lớp.
bài mới.
 * hoạt động 1. nghiên cứu phả hệ
* mục tiêu. Nắm được phương pháp phả hệ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv giải thích: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó khăn chính: người sinh sản chậm, đẻ ít con và lí do xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến. Nên phải có phương pháp nghiên cứu thích hợp
- Gv: giới thiệu các kí hiệu trong sơ đồ hình 28.1 SGK
*Sự di truyền bệnh máu khó đông
- Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định 
- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính. Vì do gen lặn quy định và thường thấy ở nam giới
gen a: gây bệnh. 
gen A: không gây bện
I. Nghiên cứu phả hệ
- Hs quan sát tranh, tìm hiểu SGK để thực hiện bài tập
- Màu mắt nâu là trội so với màu mắt đen, vì nó thể hiện ở đời F1
- Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan đến giới tính. Vì cả 3 thế hệ: P, F1, F2 đều có người mắc bệnh ở cả 2 giới tính
h
P : XAXa ´ XAY
GP: XA : Xa : XA : Y
F1: XA XA : XAXa : XAY : XaY(Mắc bệnh
* Hoạt động 2. nghiên cứu trẻ đồng sinh
* Mục tiêu. HS nắm được trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.
- Gv yêu cầu hs đọc VD 2 SGK và quan sát tranh hình 28.1 SGK để trả lời câu hỏi:
? Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định
? Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan với giới tính hay không
Gv: Bệnh máu khó đông do 1 gen đột biến lặn kiểm soát
Hs quan sát tranh và thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày
Gv: Trẻ đồng sinh thường gặp nhất là trẻ sinh đôi (cùng trứng hay khác trứng)
? Sơ đồ 28.2a khác sơ đồ 28.2b ntn
Hs quan sát tranh 28.2, thảo luận nhóm, đại diện trả lời
Gv: yêu cầu hs đọc SGK, trả lời câu hỏi:
? Tính trạng nào của hai anh em hầu như không thay đổi hoặc ít thay đổi do tác động của môi trường
? Tính trạng nào dễ bị thay đổi do điều kiện môi trường (công việc và môi trường xã hội)
Hs đọc SGK, thảo luận nhóm, đại diện trả lời
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
-HS đọc VD 2 SGK và quan sát tranh hình 28.1 SGK để trả lời câu hỏi:
- Hs thảo luận nhóm, đại diện trả lời
- Trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ. Vì chúng được phát triển từ một hợp tử, có chung bộ NST, trong đó có cặp NST quy định giới tính giống nhau
- Đồng sinh khác trứng là những trẻ đồng sinh nhưng được phát triển từ các hợp tử (trứng thụ tinh) khác nhau, có bộ NST (2n) khác nhau, chúng chỉ giống nhau như anh, chị em có chung bố mẹ. Do vậy chúng có thể khác nhau về giới tính
* Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở chỗ: Đồng sinh cùng trứng có bộ NST giống hệt nhau, đồng sinh khác trứng có bộ NST khác nhau
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
Hs quan sát tranh 28.2, thảo luận nhóm, đại diện trả lời
? Sơ đồ 28.2a khác sơ đồ 28.2b ntn
Hs quan sát tranh 28.2, thảo luận nhóm, đại diện trả lời
4. tổng kết đánh giá.
- Hs đọc phần tóm tắt cuối bài
5. hướng dẫn về nhà.
 Trả lời câu hỏi trong SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 28 phuong phap nghien cuu di truyen nguoi.doc