. MỤC TIÊU.
- Xác định được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích
- Nêu được khái niệm kiểu gen - thể đồng hợp - thể dị hợp.
- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất.
- Phân biệt được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) I. MỤC TIÊU. - Xác định được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích - Nêu được khái niệm kiểu gen - thể đồng hợp - thể dị hợp. - Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất. - Phân biệt được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh phóng to H3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG BÀI DẠY: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kiểu hình là gì? Cho ví dụ. 2. Phát biểu nội dung của định luật phân li. 3. Bài mới: Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) T\g Hoạt động của giáo viên Hoạt của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là lai phân tích. ? Em nào hãy nêu lại tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của MenDen? Gv: Phân tích các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Yêu cầu HS đọc SGK. - Thực hiện lệnh ? Hãy xác định kết quả của phép lai sau? P Hoa đỏ X Hoa trắng AA aa P Hoa đỏ X Hoa trắng Aa aa ? Hoa đỏ ở đây có những kiểu gen nào. Nhận xét các kiểu gen đó. ? Các kiểu gen này thể hiện tính trạng gì. ? Làm thế nào để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. ? Vậy phép lai trên gọi là phép lai gì? - Yêu cầu điền từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau: Trội - kiểu gen - lặn - đồng hợp - dị hợp. ? Phép lai phân tích là gì. Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự tương quan trội lặn. - Yêu cầu HS tham khảo SGK. - Trả lời câu hỏi. ? Trong sản xuất sử dụng giống không thuần chủng có hại gì? ? Để xác định giống thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào? ? Tính trạng thường là những tính trạng gì và ngược lại? ? Vậy sự tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong sản xuất. Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là trội không hoàn toàn. - Yêu cầu HS quan sát tranh H 3 SGK. ? Tại sao F1 có tính trạng trung gian. ? F2 có tỉ lệ kiểu hình ntn? - Thực hiện lệnh ? Thế nào là trội không hoàn toàn. - Tỉ lệ hợp tử F2 1AA : 2Aa :1 aa - Học sinh ghi nhớ khái niệm - HS đọc SGK. - HS làm việc nhóm. - Thảo luận. - Các nhóm cử đại diện trình bày, các khác khác hoàn thiện. - AA và Aa - Sửa chữa bổ sung. - Thể hiện tính trạng trội. - Muốn xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta đem lại cá thể mang tính trạng lặn - Phép lai phân tích. - Điền từ vào ô trống. - Sửa đáp án của bạn. - Đọc SGK. - Trả lời câu hỏi. + Thế hệ con cháu xuất hiện tính trạng lặn. + Giống mất tính đồng nhất và ổn định. - Phân tích - Quan sát tranh. - Yêu cầu trả lời. + Vì gen trội (A) không át hoàn toàn gen lặn a. - 1:2:1 - Thảo luận trả lời. III. Lai phân tích: 1. Một số khái niệm: - Kiểu gen: là tổ hợp tòan bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương khác nhau. 2. Lai phân tích: - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. IV. Ý nghĩa của sự tương quan trội lặn: (SGK). * Ý nghĩa: Tập trung các gen trội về cùng 1 kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế. V. Trội không hoàn toàn. * Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền, trong đó KH của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ KH là 1:2:1. 4. Củng cố - Đánh giá a. Lai phân tích là gì? b. Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất. - Thực hiện bài tập 3 theo nhóm. 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập 4 SGK. - Kẽ bảng vào vở BT.
Tài liệu đính kèm: