Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 35: Ôn tập phần di truyền và biến dị

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 35: Ôn tập phần di truyền và biến dị

. Kiến thức: HS tự hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.

 Biết vận dụng kiến thức và thực tiễn sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: GD ý thức Tìm hiểu ứng dụng sinh học trong đời sống.

II. Đồ dùng dạy học

1.GV: Bảng chuẩn kiến thức

 

docx 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1253Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 35: Ôn tập phần di truyền và biến dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01. 12. 2010 
Ngày giảng: 
Tiết 35. ôn tập phần di truyền và biến dị
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS tự hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
	 Biết vận dụng kiến thức và thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức Tìm hiểu ứng dụng sinh học trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học
1.GV: Bảng chuẩn kiến thức 
2. HS: Bài ôn tập
III. Phương pháp: trực quan, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy và học: 
1. ổn địhn(1 phút) 9A1 / , 9A2 / , 9A3 / , 9A4 / 9A5 / 
2. Kiểm tra(2 phút): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
*Mở bài
3. Bài mới
HĐ1. Hệ thống hóa kiến thức(28 phút)
- Mục tiêu: Nhằm hệ thống toàn bộ kiến thức về định luật phân li , di truyền liên kết, các diễn biến cơ bản của NST..
Hoạt động dạy và học
Nội dung
- GVchia lớp thành 10 nhóm.
+ nhóm 1& 6 nghiên cứu hoàn thành bảng 40.1 vào Bảng phụ
+ Nhóm2 &7 nghiên cứu hoàn thành bảng 40.2 + nhóm 3& 8 nghiên cứu hoàn thành bảng 40.3 vào Bảng phụ
+ Nhóm 4 & nghiên cứu hoàn thành bảng 40.4
+ nhóm 5 & 10 nghiên cứu hoàn thành bảng 40.5 vào Bảng phụ
- GV hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức vào bảng.
GV: Chữa bài bằng cách chuẩn kiến thức từng nhóm.
I. Hệ thống hóa kiến thức
( Nội dung các bảng KT 40.1 - 40.5).
HĐ2. Hướng dẫn trả lời câu hỏi ôn tập (7 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại 1 số kiến thức về mối quan hệ ADN"mARN " Prôtêin"Tínhtrạng., mối quan hệ kiểu gen với môi trường.
- Cho thảo luận theo câu hỏi.
? Giải thích sơ đồ ADN"mARN " Prôtêin"Tínhtrạng.
? Giải thích mqh kiểu gen, môi trường & kiểu hình.
? Người ta vận dụng mqh này vào thực tiễn sản xuất ntn.
+Vận dụng: Bất kì 1 giống(gen) nào muốn có năng xuất cần có ngoại cảnh tốt
? Vì sao nghiên cứu di truyền phải có phương pháp thích hợp? Nêu những phương pháp đó.
+ Vì con người sinh sản muộn & không thể áp dụng phương pháp gây đột biến
? Sự hiểu biết y học tư vấn để làm gì.
+ Cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền của gia đình mắc bệnh.
+ AND(gen) là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
+ mARN làm khuôn mẫu tổng hợp axitamin.
+ Prôtêin chịu tácdụng môi trường bộc lộ tính trạng.
- Kiểu hình: là kết quả tương tác của kiểu gen với môi trường.
Bảng 40.1
Tên Q luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân li
- Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, Còn F2 có sự phân li tính trạngtheo tỷ lệ trung bình 3 trội 1 lặn.
- Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
- Phân li & tổ hợp của cặp gen tương ứng.
Xác định tính trội (thường là tốt)
Phân li độc lập
- Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỷ lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó.
-Sự phân li độc lập của các tính trạng đã đưa đến tổ hợp lại các tính trạng của P làm xh kiểu hình khác (Biến dị)
Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền
liên kết
 -Là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền giới tính
ở các loại giao phối tỉ lệ đực: cái 1:1
Có sự phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính
Điều khiển tỉ lệ đực: cái
Bảng 40.2. Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân, giảm phân:
Các kì
Nguyên nhân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
- NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động
- NST kép co ngắn đóng xoắn, Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
- NST kép co lại thấy rõ số lượng NST (đơn bội)
Kì giữa
- Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mp xđ của thoi phân bào.
- Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mpxđ của thoi phần bào
- Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mpxđ của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào
- Từng NST kép kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực TB.
Kì cuối
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n NST như tế bào mẹ.
- Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng = n (kép) = 1/2 tế bào mẹ
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = NST mẹ
Bảng 40.3. Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Các QT
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
- Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ.
- Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài Sinh sản vô tính.
Giảm phân
- Làm giảm số lượng NST đi một nửa nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) = 1/2 của TB mẹ (2n)
- Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài Sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
- Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n)
- Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ những bài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của AND. ARN và Prôtêin.
Đại P tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại Nu: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại Nu: A, U, G, X.
- Truyền đạt thông tin di truyền, vận chuyển aa
- Tham gia cấu trúc Ribô xôm
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loạị Axít amin
- Cấu trúc các bộ phận của TB
- (E) xt quá trình TĐC
- Hoóc môn điều hòa quá trình TĐC.
- Vận chuyển cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5. Các dạng đột biến.
Các loại ĐB
Khái niệm
Các dạng đột biến
Gen
- Những kiểu đột biến cấu trúc của ADN thường tại 1 điểm nào đó 
- Một thêm thay thế một cặp Nu
Cấu trúc NST
- Nhiều biển đổi trong cấu trúc của NST
- Mất, lặp, đảo đoạn
Số lượng NST
- Những biến đổi về số lượng trong bộ NST
- Dị bội thể và đa bội thể.
4. Tổng kết(1 phút)
5. Hướng dẫn học(4 phút):
 - Học ôn toàn bộ chương trình từ tiết 1-34 và theo nội dung bài ôn, 
 - ôn kỹ bài tập di truyền và chương IV, V, VI giờ sau kiểm tra học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docxT35.docx