. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm thoái hóa giống. HS hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức, tổng hợp kiến thức. Hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 37: bài 34 Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm thoái hóa giống. HS hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn. - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức, tổng hợp kiến thức. Hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị: - Tranh H.34.1 (tr.99), 34.2 (tr.100) - Tư liệu về hiện tượng thoái hóa. C. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 9A: 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: - GV nêu câu hỏi: + Hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật được biểu hiện như thế nào?. + Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hóa?. + Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hóa. - GV yêu cầu HS khái quát kiến thức. + Thế nào là thoái hóa. + Giao phối gần là gì?. a. Hiện tượng thoái hóa ở thực vật và động vật. - HS nghiên cứu sgk tr. 99, 100. - Quan sát H. 34.1 và 34.2 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. - Nêu VD: Hồng xiêm thoái hóa quả nhỏ, không ngọt, ít quả. Bưởi thoái hóa quả nhỏ, khô. + ở TV: Cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: Chiều cao cây giảm, bắp bị dị dạng hạt ít. + ở ĐV: Thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu quái thai, dị tật bẩm sinh. + Lí do thoái hóa: ở TV do tự thụ phấn ở cây giao phấn. ở ĐV do giao phối gần. b. Khái niệm: - HS dựa vào kết quả ở nội dung trên khái quát kiến thức: + Thoái hóa là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm... + Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ với con cái. I. Hiện tượng thoái hóa. Hoạt động 2: II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa. - GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp - Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời: + Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào? + Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá? - GV cho đại diện các nhóm trình bày đáp án bằng cách giải thích H. 34.3 phóng to. - GV nhận xét kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV mở rộng thêm: ở 1 số loài động vật, TV cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hóa do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần. - HS nghiên cứu sgk và H 34.3, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và nêu được: + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm (tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn bằng nhau) + Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá. - Đại diện nhóm trình bày trên H.34.3 Các nhóm khác theo dõi nhận xét. KL: Nguyên nhân hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối gần vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. Hoạt động 3: III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức (GV nên lấy VD cụ thể để giải thích cho HS dễ hiểu). - HS nghiên cứu sgk tr.101 trả lời câu hỏi: + Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử. + Xuất hiện tính trạng xấu. + Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu. + Giữ lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống thuần chủng. - HS trình bày lớp nhận xét. KL: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. + Củng cố đặc tính mong muốn. + Tạo dòng thuần chủng có cặp gen đồng hợp. + Phát hiện gen xấu đẻ loại bỏ ra khỏi quàn thể. + Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. Hoạt động 4: Củng cố. - HS đọc kết luận sgk - HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101 Hoạt động 5: Hướng dẫn - dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô , lúa có năng suất cao. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38: bài 35 Ưu thế lai. A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, lai kinh tế. HS hiểu và trình bày được: + cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. + Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai. + Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. - Rèn 1 số kĩ năng: Quan sát tranh tìm kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học. Tổng hợp, khái quát. - Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học. B. Chuẩn bị: - Tranh H.35 sgk. Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê, kết quả của phép lai kinh tế. C. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 9A: 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?. Hoạt động 2: I. Hiện tượng ưu thế lai - GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi: + So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35 (sgk tr.102). - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. + Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật? - GV cung cấp thêm 1 số VD. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? + Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? - GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích giúp HS rút ra kết luận. + Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? a. Khái niệm. - HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt nêu được: + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so cây bố mẹ. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai. + HS lấy VD ở sgk. KL: + Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. + Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau b. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1. + Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm (hiện tượng thoái hóa). - Đại diện trình bày, lớp bổ sung. + áp dụng nhân giống vô tính. KL: + Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. + Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...). Hoạt động 3: II. Các phương pháp tạo ưu thế lai - GV giới thiệu người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi. + Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? + Nêu VD cụ thể? - GV giải thích thêm về lai khác dòng và lai khác thứ. - GV hỏi: + Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD? - GV hỏi thêm: + Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? - GVmở rộng: + ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước lai với con đực giống ngoại. + áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. a. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng. - HS ng/c sgk tr.103 và tư liệu sưu tầm, trả lời câu hỏi. + Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 - 30 % so giống ngô tốt. + Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài. VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80). b. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi. - HS ng/c sgk tr.103, 104 kết hợp tranh ảnh về các giống vật nuôi: + Phép lai kinh tế. VD áp dụng ở lợn , bò: Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng. + Nếu nhân giống thì thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ được biểu hiện tính trạng. KL: Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. Hoạt động 4: Củng cố - Trả lời câu hỏi: + Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?. + Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào?. Hoạt động 5: Hướng dẫn - dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 39: bài 36 Các phương pháp chọn lọc A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này. Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào. - Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức lòng yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị: Tranh H.36.1, 36.2 sgk. C. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 9A: 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: 1, Ưu thế lai là gì?. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?. 2, Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào?. Hoạt động 2: I. Vai trò của chọn lọc trong chọn giống. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I và trả lời câuhỏi: + Hãy cho biết vai trò của chọn lọc trong chọn giống? - GV nhận xét và yêu cầu HS khái quát kiến thức. - Tuỳ theo mục tiêu chọn lọc, hình thức sinh sản lựa chọn phương pháp thích hợp. GV giới thiệu 2 phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể. - HS nghiên cứu sgk tr.105 trả lời câu hỏi: + Nhu cầu của con người + Tránh thoái hóa. - HS trả lời , lớp bổ sung. KL: + Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu dùng. + Tạo ra giống mới, cải tạo giống cũ. Hoạt động 3: II. Chọn lọc hàng loạt. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK, quan sát H 36.1 và trả lời câu hỏi: + Thế nào là chọn lọc hàng loạt? Tiến hành như thế nào?. + Cho biết ưu nhược điểm của phương pháp này?. - GV cho HS trình bày trên H 36.1, các HS khác nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận. - Yêu cầu HS Cho VD - Yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: + Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống và khác nhau như thế nào? + Phương pháp này thích hợp đối với đối tượng nào? - Cho HS làm bài tập s SGK trang 106. - HS nghiên cứu SGK, quan sát ... át chủ yếu là sống trên cạn, da có vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn TT (trừ cá xấu) máu đi nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc có đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật biến nhiệt. Chim Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, phổi có mang ống khí, có túi tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp và nở ra con nhờ thân nhiệt độ của chim bố mẹ; là động vật hằng nhiệt. Thú Mình có lông mao, răng phân hoá (Cửa, nanh, hàm); tim 4 ngăn; bộ não phát triển, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não. Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật - GV yêu cầu: Hoàn thành bài tập mục sgk tr192, 193. - GV cho HS điền các cụm từ tương ứng với các nhóm động vật vào đúng vị trí của cây phát sinh. - GV gọi HS lên bảng điền. - GV nhận xét cho đáp án a. Phát sinh và phát triển của giới động vật - Học sinh thảo luận thống nhất ý kiến. - HS điền cụm từ 1-2,3....... - Đại diện HS lên bảng điền * Đáp án : 1, Các cơ thể sống đầu tiên 2, Tảo nguyên thuỷ 3, Các thực vật ở cạn đầu tiên 4, Dương xỉ cổ 5, Tảo 6, Rêu 7, Dương xỉ 8. Hạt trần 9, Hạt kín - GV : Hãy sắp xếp các ngành động vật tương ứng với sự tiến hoá của chúng bảng 64.6 sgk. - GV gọi HS lên bảng điền - GV đưa đáp án đúng b. Sự tiến hoá của giới động vật - HS điền bảng - Đại diện nhóm lên bảng điền * Đáp án : 1d, 2b, 3a, 4e, 5c, 6i, 7g, 8h Hoạt động 3: Củng cố - Kiểm tra đánh giá - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. Hoạt động 4: Hướng dẫn – dặn dò - Ôn tập các nội dung bảng 65.1 65.5 sgk. Ngày tháng năm 2010 Tổ chuyên môn duyệt ============================================================ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 69 Bài 65 tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo) A. Mục tiêu: - HS hệ thống được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật. Đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. HS nắm được sự tiến hoá của giới động vật. Sự phát sinh phát triển của thực vật. - Rèn kĩ năng tư duy- so sánh tổng hợp- khái quát hoá - Giáo dục ý thức ôn tập tốt. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ và phiếu học tập các bảng 65.1 65.5 SGK C. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định : 9A : 2. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Sinh học cá thể. - GV yêu cầu: + Hoàn thành bảng 65.1 & 65.2. + Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở người và thực vật. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV chữa bài bằng bảng phụ. - GV nhận xét đánh giá hoạt động nhóm, giúp đỡ HS hoàn thiện kiến thức. - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến ghi vào giấy. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. - Các nhóm theo dõi bổ sung. - Các nhóm sửa chữa dưới sự hướng dẫn của GV. Bảng 65.1 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Cơ quan Chức năng Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt - Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây. - Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây. - thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. - Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt, tạo quả. - Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. - Nảy mầm thành cây con , duy trì và phát triển nòi giống. Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng Vận động Tuần hoàn Hô hấp Tiêu hóa Bài tiết Da Hệ thần kinh và giác quan Tuyến nội tiết Sinh sản - Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể cử động và di chuyển. - Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu. - Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài, nhận O2 và thải khí CO2. - Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản - Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. - Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. - Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn - Điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch - Sinh con duy trì và phát triển nòi giống. Hoạt động 2: Sinh học tế bào Bảng 65.3 Chức năng các bộ phận tế bào Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Màng tế bào Chất tế bào Ti thể Lục lạp Riboxôm Không bào Nhân - Bảo vệ tế bào - Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào - Thực hiện các hoạt động sống của tế bào - Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào - Tổng hợp các chất hữu cơ (quang hợp). - Tổng hợp Protêin - Chứa dich tế bào - Chứa vật chất di truyền (AND, NST), điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Bảng 65.4 Các hoạt động sống của tế bào Các quá trình Vai trò Trao đổi chất qua màng Quang hợp Hô hấp Tổng hợp Protêin - Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng phát triển của tế bào - Tổng hợp chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng - Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng - Tạo Protêin cung cấp cho tế bào Bảng 65.5. Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu - NTS co ngắn đóng xoắn và đính và thoi phân bào ở tâm động - NST kép co ngắn đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc bắt chéo - NST co ngắn thấy rõ số lượng NST kép đơn bội Kì giữa - Các NST kép co ngắn cực đại và xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào Cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào Từng NST kép tách nhau ở tâm động 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào Kì cuối Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm trong nhân với 1 số lượng n (kép) = 1/2 tế bào mẹ N các NST đơn nằm trong nhân với số lượng = n (NST đơn) Hoạt động 3: Củng cố kiểm tra - GV cho HS nhớ các nội dung trong bài Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị hoàn thành nội dung bảng 66.166.5 SGK 196,197 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 70 Bài 66 tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo) A. Mục tiêu: - HS hệ thống được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật. HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, tư duy- so sánh tổng hợp- khái quát hoá - Giáo dục ý thức ôn tập tốt. B. Chuẩn bị: - Các bảng phụ và phiếu học tập ghi nội dung các bảng 66.166.5sgk. C. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định : 9A : 9B : 2. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Di truyền và biến dị - GV chia lớp thành 4 nhóm cùng thảo luận - GV cho HS chữa bài và trao đổi toàn lớp. - GV nhận xét nôị dung thảo luận của các nhóm, bổ sung thêm kiến thức còn thiếu ở các bảng 66.1, 66.21, 66.3. - Các nhóm thảo luận thông nhất ý kiến và ghi vào vở. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. Bảng 66.1. Cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử ADN ADN ARN Protêin Tính đặc thù của Protêin Cấp tế bào NST - Nhân đôi - phân li - tổ hợp - Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh - Bộ NST đặc trưng của loài Con giống bố mẹ Bảng 66.2 Các quy luật di truyền Tên định luật Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li F2 : có tỉ lệ kiểu hình 3: 1 Phân li và tổ hợp của các cặp gen tương ứng Xác định tính trội thường là tốt Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Phân li độc lập tổ hợp tự do của các gen tương ứng Tạo biến dị tổ hợp Di truyền giải thích ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1:1 Phân li tổ hợp của các NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực cái Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng có lợi Bảng 66.3 Các loại biến dị Biến dị Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Nhữn biến đổi về cấu trúc,số lượng của ADN và NST khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến Những biến đổi ở kiểu hình của 1 kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường Nguyên phân Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể của ADN và NST ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi kiểu gen. Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá Mang tính cá biệt ngẫu nhiên có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể Bảng 66.4 Các loại đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN nhưng thường tại một điểm nào đó Mất, thêm , chuyển, thay thế một cặp nucleotit Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất- Lặp- Đảo- Chuyển đoạn Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể Hoạt động 2: Sinh vật và môi trường - GV yêu cầu HS giải thích sơ đồ H.66 sgk. - GV chữa bài bằng cách cho thuyết minh sơ đồ. - GV tổng kết những ý kiến của HS - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5 sgk. - HS nghiên cứu sơ đồ H.66 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến giải thích mối quan hệ theo các mũi tên. - HS đưa các ví dụ minh hoạ. - Các nhóm hoàn thành bảng 66.5. Bảng 66.5 Đặc điểm quần thể quần xã và hệ sinh thái Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định ở một thời điểm nhất định giao phối tự do với nhau thế hệ mới Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, Trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau với các nhân tố vô sinh hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ, giới tính, thành phần tuổi. Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể kiểu động theo chu kì Có tính cơ bản về số lượng và thành phần các loài luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng SH về số lượng cá thể Có mối quan hệ nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng, qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng SH được vận dụng chuyển qua các bậc chất của chuỗi thức ăn: SVSX SVTTSV phân giải. Hoạt động 3: Củng cố kiểm tra - GV cho HS hệ thống hoá các nội dung bảng Hoạt động 4: Hướng dẫn – dặn dò. - Ôn toàn bộ chương trình sinh hoc 9 Ngày tháng năm 2010 Tổ chuyên môn duyệt
Tài liệu đính kèm: