-Hiểu được kĩ thuật gen là gì và trình bày được kĩ thuật gen bao gồm những khâu nào.
-Trình bày được những lĩnh vực sản xuất và đời sống có ứng dụng kĩ thuật gen
-Hiểu được công nghệ sinh học là gì? Trình bày được những lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
Ngày soạn: ... / ... / ... Tiết 37 CÔNG NGHỆ GEN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hiểu được kĩ thuật gen là gì và trình bày được kĩ thuật gen bao gồm những khâu nào. -Trình bày được những lĩnh vực sản xuất và đời sống có ứng dụng kĩ thuật gen -Hiểu được công nghệ sinh học là gì? Trình bày được những lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực 2. Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình -Rèn luyện kĩ năng giao phấn cho học sinh 3. Thái độ: -Giáo dục lòng đam mê khoa học cho học sinh B. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. C. Phương pháp giảng dạy: -Quan sát-Tìm tòi -Hỏi đáp-Tìm tòi -Thuyết trình-Tìm tòi D. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 32 trang 92 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới. E. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (0’) 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Công nghệ gen là một kĩ thuật cao được sử dụng ngày một hiệu quả. Vậy công nghệ gen là gì? Vì sao nó được ứng dụng hiệu quả như vậy? Đó là nội dung thầy trò chúng ta cần tìm hiểu trong bài hôm nay. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen(15’) Gv: Dùng hình 32sgk để minh họa kĩ thuật gen. Hs: Quan sát, xem thông tin sgk Gv: Yêu cầu học sinh xem thông tin sgk để hoàn thành phần tam giác sgk Hs: Thảo luận để trả lời Gv: Dựa vào kết quả thảo luận của học sinh để đưa ra nội dung cần ghi nhớ Hs: Ghi nhớ nội dung I. Khái niệm công nghệ gen và kĩ thuật gen: -Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ cá thể của một loài này sang cá thể một loài khác -Kĩ thuật gen gồm ba khâu: tách cắt, nối ADN để tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của công nghệ gen(10’) Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin, tóm tắt quá trình tạo chủng vi sinh vật mới. Hs: Đọc thông tin sgk, tóm tắt nội dung, nhận xét lẫn nhau. Gv: Chuẩn hóa nội dung Hs: Chắt lọc nội dung để ghi nhớ Gv: Yêu cầu học sinh đọc nội dung 2, 3 sgk rồi lần lượt yêu cầu tóm tắt. Hs: Thảo luận, tóm tắt nội dung, góp ý cho nhau để hoàn thành nội dung Gv: Chuẩn hóa nội dung cần ghi nhớ Hs: Ghi nhớ nội dung II. Ứng dụng công nghệ gen: 1. Tạo các chủng vi sinh vật mới: -Kĩ thuật gen ứng dụng để tạo chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất các sản phẩm sinh học. -Vd: Cấy gen mã hóa insulin vào E.coli để sản xuất insulin 2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen: -Chuyển một số gen tốt vào cây trồng giúp cây chống chịu tốt, năng suất cao -Vd: Chuyển gen kháng rầy nâu vào lúa 3. Tạo động vật biến đổi gen: -Chuyển một số gen từ động vật này sang động vật khác -Vd: Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người vào cá trạch. Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ sinh học(10’) Gv: Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi sgk phần tam giác Hs: Thảo luận nhóm, trả lời Gv: Dựa vào nội dung thảo luận của học sinh để xây dựng nội dung cần ghi nhớ Hs: Lắng nghe, đưa ra nội dung cần ghi nhớ III. Công nghệ sinh học: -Công nghệ sinh học là ngành khoa học công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh hóa để tạo sản phẩm sinh học. -Vd: Công nghệ lên men, CN tế bào, CN chuyển nhân và phôi. 4. Củng cố: (5’) - Thế nào là công nghệ gen? Cho ví dụ minh họa. - Thế nào là công nghệ sinh học? Nêu một số lĩnh vực của công nghệ sinh học 5. Dặn dò: (3’) - Làm các bài tập GK còn lại - Chuẩn bị tinh thần để bước vào học kì II có hiệu quả về học tập, tránh xao nhãng vì không khí tết.
Tài liệu đính kèm: