Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tiết 37: Thái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tiết 37: Thái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần

. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau:

- Giúp hs nắm đợc khái niệm thái hóa giống, trình bày đợc nguyên nhân thái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối và giao phối gần ở ĐV, vai trò trong chọn giống, trình bày đợc phơng pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.

- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt động nhóm.

- Giáo dục cho hs ý thức, lòng yêu thích bộ môn.

 

doc 91 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tiết 37: Thái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết 37 
Bài: thái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: 
- Giúp hs nắm đợc khái niệm thái hóa giống, trình bày đợc nguyên nhân thái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối và giao phối gần ở ĐV, vai trò trong chọn giống, trình bày đợc phơng pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức, lòng yêu thích bộ môn.
B. Phơng tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 34( 1,3) sgk ( T100) 
2: HS: - T liệu về hiện tợng thái hóa giống.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng ĐB nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Các giống cây trồng, vật nuôi qua nhiều đời sẽ có hiện tợng giãm sức sống. Vậy hiện tợng đó xảy ra do nguyên nhân nào.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 10’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk và qs hình 34.1 Ư thảo luận các câu hỏi sgk s(T99) 
- GV y/c hs tìm ví dụ vè hiện tợng thái hóa .
- GV y/c đại diện các nhóm phát biểu và chốt kiến thức.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và qs hình 34.2 sgk ( T100) và trả lời câu hỏi sgk s.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày.
HĐ 2: (10’) 
- GV y/c các nhóm qs hình 34.3 sgk và thực hiện lệnhssgk ( T100) 
- HS: Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giãm( tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn = nhau) 
+Các gen lặn khi gặp nhau(thể đồng hợp) thì 
biểu hiện ra kiểu hình. Gen lặn gây hại khi ở 
thể dị hợp không đợc biểu hiện(thờng ttxấu
I. Hiện tợng thoái hóa.
 1. Hiện tợng thoái hóa giống ở thực vật
- Hiện tợng thoái hóa (ở ngô) do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện: Cá thể có sức sống kém dàn, phát triển chậm, chiều cao và năng suất giãm.
2. Hiện tợng thoái hóa do giao phối ở động vật.
a. Giao phối gần: Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
b. Thoái hóa do giao phối gần: Thế hệ con cháu sinh trởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh. 
II. Nguyên nhân của hiện tợng thoái hóa.
- GV giải thích hình 34.3: Màu xanh biểu thị đồng hợp trội và lặn.
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày đáp ánằng cách giải thích hình 34.3 phóng to và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng: ở 1 số loài ĐV, TV cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tợng thoái hóa do vậy vẫn tiến hành giao phối gần.
HĐ 3: (11’) 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi s sgk ( T101) .
- HS: + Do xuất hiện cặp gen đồng hợp
 + Xuất hiện tính trạng xấu
+ Con ngời dẽ dàng loại bỏ tính trạng xấu.
+ Gĩ lại tính trạng mong muốn nên tạo đợc giống thuần chủng.
- GV nhắc lại khái niệm: thuần chủng, dòng thuần
- GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu.
- Nguyên nhân hiện thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. 
III. Vai trò của phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống.
- Củng cố đặc tính mong muốn
- Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo u thế lai.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
? Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tợng gì. Giải thích nguyên nhân.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Đọc trớc bài: Ưu thế lai.
g b ũ a e
Ngày soạn 
Tiết 38 
Bài: u thế lai
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: 
- Giúp hs nắm đợc 1số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày đợc cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai, lí do không ding cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì u thế lai, phơng pháp tạo u thế lai, phơng pháp thờng dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nớc ta.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tợng bằng cơ sở khoa học.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
B. Phơng tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 35.Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê, kết quả phép lai kinh tế.
2: HS: - Nghiên cứu sgk
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trong chọn giống ngời ta thờng ding 2 phơng pháp: tự thụ phấp bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Từ ý trả lời của học sinh GV dẫn dắt: Ngời ta nhằm tạo ra u thế lai.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 10’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk và qs hình 35 Ư thảo luận các câu hỏi sau:
? So sánh sự tơng quan giữa cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn (a&c) với cây & bắp ngô ở cơ thể lai F1 (b).(hs: Chiều cao thân ngô, chiều dài bắp, số lợng hạt)
 - GV y/c đại diện các nhóm so sánh.(hs: ở cơ thể F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ)
- GV nhận xét ý kiến của hs: Hiện tợng trên đợc gọi là u thế lai.
? Vậy u thế lai là gì. Cho ví dụ về u thế lai ở ĐV & TV.
- GV y/c hs lấy ví dụ minh họa.
- GV giúp hs hoàn thiện kiến thức.
HĐ 2: (10’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần II & thực hiện lệnh s sgk ( T103).
- GV lu ý cho hs: lai 1 dòng thuần có gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội.
- HS: +Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1.
I. Hiện tợng u thế lai.
- Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tợng cơ thể lai F1 có u thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lợng.
II. Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai.
+ Các thế hệ sau giãm do tỉ lệ dị hợp giãm( hiện tợng thoái hóa) 
- GV y/c đại diện nhóm trình bày, GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tợng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích.
? Muốn duy trì u thế lai con ngời đã làm gì.
HĐ 3: (11’) 
- GV giới thiệu: Ngời ta có thể tạo u thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời : 
? Con ngời đã tiến hành tạo u thế lai ở cây trồng bằng cách nào.(hs: 2 phơng pháp)
? Nêu ví dụ cụ thể.
- GV giải thích: Lai khác dòng và lai khác thứ
- GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu. 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk T103, 104 kết hợp tranh ảnh: 
? Con ngời đã tiến hành tạo u thế lai ở vật nuôi bằng phơng pháp nào. Cho ví dụ .
- Cho hs trả lời câu hỏi lệnh s .
- GV y/c các nhóm trình bày, lớp bổ sung.
- GV mở rộng: Lai kinh tế thờng dùng con cái thuộc giống trong nớc.
+áp dụng kĩ thuật giữ tính đông lạnh.
+ Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan Ư con lai F1 chịu đợc nóng, lợng sữa tăng.
- Lai 2 dòng thuần( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp Ư chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
- Tính trạng số lợng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định.
- VD: P : AAbbcc X aaBBCC
 F1: AaBbCc
III. Các phơng pháp tạo u thế lai. 
1. Phơng pháp tạo u thế lai ở cây trồng.
- Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau.
- VD: ở ngô tạo đợc ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 - 30% so với giống hiện có.
- Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo u thế lai vào tạo giống mới.
2. Phơng pháp tạo u thế lai ở vật nuôi.
- Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi ding con lai F1 làm sản phẩm.
- VD: Lợn ỉ Móng cái x Lợn Đại Bạch Ư Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai.
? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế nh thế nào. 
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Tìm hiểu thêm về các thành tựu u thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
g b ũ a e
Ngày soạn: 
Tiết 39 
Bài: các phơng pháp chọn lọc.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: 
- Giúp hs trình bày đợc phơng pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần thích hợp cho sử dụng với đối tợng nào, những u điểm của phơng pháp chọn lọc này. Trình bày phơng pháp chọn lọc cá thể, những u thế và nhợc điểm so với phơng pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tợng nào.
- Rèn cho hs kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
B. Phơng tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 36.1& 36.2 SGK
2: HS: - Nghiên cứu sgk
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai.
? Lai kinh tế là gì. ở nớc ta lai kinh tế đợc thực hiện nh thế nào.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Để tạo ra những giống mới, tốt phù hợp với nhu cầu cần sử dụng ngời ta dựa vào những phơng pháp nào cho thích hợp.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 11’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk Ư thảo luận các câu hỏi sau:
? Hãy cho biết vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
- HS: + Nhu cầu của con ngời.
 + Tránh thoái hóa. 
- GV y/c đại diện các trình bày.
HĐ 2: (20’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần II,III & hoàn thành phiếu học tập: KN0, Tiến hành, u điểm, nhợc điểm.
- GV gọi hs lên bảng hoàn thành.
- GV chốt lại đáp án đúng.
I. Vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
- Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của ngời tiêu ding.
- Tạo ra giống mới cải tạo giống cũ.
II. Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai.
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc cá thể
Khái niệm
- Trong 1 quần thể vật nuôi hay cây trồng dựa vào kiểu hình ngời ta chọn 1 nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống.
- Trong quần thể khởi đầu chọn lấy 1 số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên 1 cách riêng lẻ theo từng dòng. 
Tiến hành
- Gieo giống khởi đầu Ư chọn những cây u tú và hạt thu hoạch chung để giống cho vụ sau rồi so sánh với 
- Trên ruộng giống khởi đầu chọn những cá thể tốt nhất, hạt của cây đợc gieo riêng Ư so sánh với giống đối chứng và giống
giống ban đầu và giống đối chứng.
khởi đầu Ư chọn đợc dòng tốt nhất
Ưu điểm
- Đơn giản, dễ làm ít tốn kém
- Kết hợp đợc việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nhanh chóng đạt hiệu quả.
Nhợc điểm
- Không kiểm tra đợc kiểu gen, không củng cố tích lũy đợc biến dị
- Theo dõi công phu, khó áp dụng rộng rải.
- GV y/c hs so sánh phơng pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần với phơng pháp chọn hàng loạt 2lần.
- GV mở rộng: Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn, nhân giống vô tính.
+ Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều lần.
+ Với vật nuôi dùng phơng pháp kiểm tra đực giống qua đời sau.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra,  ... ái, ô nhiễm và sự cố môi trờng:
+ Khi có sự cố về môi trờng thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo với cơ quan quản lí cấp trên ( nếu ở mức quan trọng để xử lí) 
III. Trách nhiệm của mỗi ngời trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trờng. 
- Mỗi ngời dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật bảo vệ môi trờng.
- Tuyên truyền để mọi ngời thực hiện tốt Luật bảo vệ môi trờng.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 	
? Luật bảo vệ môi trờng ban hành nhằm mục đích gì.
? Bản thân em đã chấp hành luật nh thế nào.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Chuẩn bị cho bài thực hành.
g b ũ a e
Ngày soạn: 26 / 4 / 2007
Tiết 65 
Bài: thực hành:
 vận dụng luật bảo vệ môi trờng vào việc bảo vệ môi trờng ở địa phơng.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: 
- Giúp hs vận dụng đợc những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trờng vào tình hình cụ thể của địa phơng và nâng cao ý thức của HS trong việc môi trờng ở địa phơng.
- Rèn cho hs kĩ năng t duy logic, khái quát kiến thức.
- Giáo dục cho hs nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng, ý thức chấp hành luật.
B. Phơng tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Tài liệu: Luật bảo vệ môi trờng và Hỏi đáp về môi trờng và sinh thái.
2: HS: - Giấy trắng khổ to, Bút dạ. 
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Tình hình môi trờng của chúng ta ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, vậy ở địa phơng chúng ta việc bảo vệ môi trờng và ý thức giữ gìn môi trờng xanh, sạch nh thế nào.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 36’) 
- GV chia lớp thành 8 nhóm. Mỗi chủ đề có 2 nhóm cùng thảo luận theo câu hỏi cho mỗi chủ đề SGK s ( T 187) 
- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- Tơng tự GV cho hs thảo luận 3 chủ đề còn lại.
- GV y/c các nhóm cần đa ra những vấn đề thực tiễn của địa phơng.
- GV có thể hớng dẫn các nhóm theo gợi ý để hs có định hớng thảo luận.
- HS: Chủ đề: Không đổ rác bừa bãi: 
+ Nhiều ngời vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng.
+ Nhận thức của ngời dân về vấn đề này còn thấp cha đúng luật.
+ Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra qui định đối với từng hộ, từng tổ dân phố.
+ Tuyên truyền để ngời dân hiểu và thực hiện.
+ HS phải tham gia tích cực vào việc thực hiện luật bảo vệ môi trờng.
3. Kết luận chung, tóm tắt: 
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 	
- GV nhận xét buổi thực hành về u và tồn tại của các nhóm.
V. Dặn dò: (1’) - GV hớng dẫn hs chuẩn bị viết bản thu hoạch.
g b ũ a e
Ngày soạn: 28 / 4 / 2007
Tiết 66 
Bài: ôn tập phần sinh vật và môi trờng.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trờng, biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn cho hs kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát kiến thức, hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trờng sống.
B. Phơng tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng 63.1 - 63.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Sinh vật và môi trờng có quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau. Vậy mối quan hệ đó thể hiện nh thế nào? 
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 20’) 
- GV chia 2 hs thành 1 nhóm.
- GV phát phiếu( theo nội dung của bảng sgk) và yêu cầu hs hoàn thành.
- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- GV y/c hs nêu các khái niệm đã học về sinh vật và môi trờng.
HĐ 2: ( 16’) 
- GV y/c hs ng/cứu các câu hỏi ở sgk T 190.
- GV cho các nhóm thảo luận để trả lời.
- GV cho các nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung ( nếu cần) 
- GV nhận xét và bổ sung.
1. Hoàn thành phiếu học tập.
2. Các khái niệm. 
- Quần thể:
- Quần xã:
- Cân bằng sinh học: 
- Hệ sinh thái: 
- Chuỗi thức ăn:
- Lới thức ăn: 
II. Một số câu hỏi ôn tập.
3. Kết luận chung, tóm tắt: 
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 	
- GV nhận xét buổi ôn tập tại của các nhóm.
V. Dặn dò: (1’) - Ôn tập lại toàn bộ chơng trình kiến thức sinh học đã học.
 - Tiết sau kiểm tra học kì II.
g b ũ a e
Ngày soạn: 28 / 4 / 2007
Tiết 68 
Bài: TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, t duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Phơng tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chơng trình toàn cấp.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 20’) 
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng.
- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
HĐ 2: ( 16’) 
- GV y/c hs hoàn thành BT sở sgk ( T 192, 193) .
- GV cho các nhóm thảo luận để trả lời.
- GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
1. Đa dạng sinh học.
- Nội dung các bảng kiến thức.
II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật. 
- Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bởi, cây bàng
- Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếchgấu, chó, mèo.
- Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 
- Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h.
3. Kết luận chung, tóm tắt: 
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
V. Dặn dò: (1’) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk
g b ũ a e
Ngày soạn: 28 / 4 / 2007
Tiết 69 
Bài: TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp (tt)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Rèn cho hs kĩ năng t duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Phơng tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng 65.1 - 65.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chơng trình toàn cấp.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 20’) 
- GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) 
? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và ngời.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau.
HĐ 2: ( 16’) 
- GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5.
? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô 
1. Sinh học cá thể.
- ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp Ư để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhng lá chỉ quang hợp đợc khi rễ hút nớc, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá.
- ở ngời: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện đợc chức năng này cần năng lợng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và đợc vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn.
II. Sinh học tế bào.
hấp và quang hợp ở tế bào thực vật.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV lu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân.
3. Kết luận chung, tóm tắt: 
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
V. Dặn dò: (1’) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk
g b ũ a e
Ngày soạn: 5 / 5 / 2007
Tiết 70 
Bài: TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp (tt)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS, vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Rèn cho hs kĩ năng t duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Phơng tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng 66.1 - 66.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chơng trình toàn cấp.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 20’) 
- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung 
- GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- GV y/c hs phân biệt đợc đột biến cấu trúc NST và đột biến số lợng NST, nhận biết đợc dạng ĐB.
HĐ 2: ( 16’) 
- GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) 
- GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng.
- GV tổng kết những ý kiến của hs và đa nhận xét đánh giá nội dung cha hoàn chỉnh để bổ sung.
- GV lu ý: HS lấy đợc ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên.
1. Di truyền và biến dị.
- Kiến thức ở bảng
II. Sinh vật và môi trờng.
- Giữa môi trờng và các cấp độ tổ chức cơ thể thờng xuyên có sự tác động qua lại.
- Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản Ư Quần thể.
- Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dỡng.
- Kiến thức ở bảng.
3. Kết luận chung, tóm tắt: 
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
? Trong chơng trình sinh học THCS em đã học đợc những gì.	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
V. Dặn dò: (1’) - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
g b ũ a e

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 9.doc