Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng (tiếp)

Mục tiêu:

1.Kiến thức : Học sinh mô tả được tn lai 2 cặp tính trạng của Men đen . biết phân tích kết quả thí nghiệm , hiểu và phát biểu được nội dung của qui luật phân li độc lập của Men đen. Giải thích được biến dị tổ hợp

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, quan sát kênh hình và phân tích kết quả lai của Men đen.

3.Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học

II. Phương tiện thực hiện

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/08/2009
Tiết 4 Lai hai cặp tính trạng 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh mô tả được tn lai 2 cặp tính trạng của Men đen . biết phân tích kết quả thí nghiệm , hiểu và phát biểu được nội dung của qui luật phân li độc lập của Men đen. Giải thích được biến dị tổ hợp 
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, quan sát kênh hình và phân tích kết quả lai của Men đen.
3.Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học 
II. Phương tiện thực hiện 
1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 4 SGK và kẻ bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
2. Học sinh : đọc trước bài lai hai cặp tính trạng và kẻ bảng phân tích kết quả thí nghiệm của Men Đen.
III. Cách thức Tiến hành : Vấn đáp trực quan hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học 
1. Tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : - Muốn xác định kiểu gen mang tính trạng trội cần phải lam gì?
- Làm BT 4 SGK.
3. Bài mới :
*Vào bài.:khi lai 2 cặp tính trạng Men đen có thu được kết quả giống như lai một cặp tính trạng không?
*Hoạt động dạy và học:
NOI DUNG
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS
1 Thí nghiệm của Men đen
 a. Thí nghiệm 
P Hạt vàng - trơn x Hạt xanh - nhăn
F1 toàn vàng trơn
F2 co
 9/16 VT, 3/16 VN, 3/16 XT, 1/16XN
có tỷ lệ k hình;9:3:3:1
* xét riêng tỷ lệ từng cặp tính trạng ở F2
+Tỷ lệ K hình; = tích các tính trạng hợp thành nó .>các tính trạng phân li độc lập với nhau
b. Nội dung qui luật phân li độc lập :
khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản DT độc lập với nhau thì F2 có tỷ lệ k hình = tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó
Các cặp nhân tố DT đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
2. Biến dị tổ hợp
- Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.làm xuất hiện các kiểu hình khác p
- TN biến dị tổ hợp ở F2 là hạt váng, nhăn và hạt xanh , trơn chiếm qua sơ đồ : 
P : hạt vàng nhăn X hạt xanh trơn
F1 : Hạt vàng ,trơn
F2 : 9 V-T : 3 V-N : 3 X-T : 1 X-N , thì hạt vàng , nhăn và hạt xanh trơn là các biến dị tổ hợp , chúng chiếm 10/16
- Nguyên nhân : sự phân li độc lập và sự tổ hợp lại các túnh trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
- Từ kết quả Tn , Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 4, sau đó gv chốt lại kiến thức.
Gv gợi ý : + Coi 32 là một phần, tính các phần còn lại.315 :32 = 9,84 ,108 :32 = 3,037
+Tỉ lệ các tính trạng có mối quan hệ như thế nào với tỉ lệ kh ở F2 VD 9/16 vàng trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn .
- Từ hiện tượng Gv phân tích cho hs hiểu thế nào là DT độc lập.
- Y/c hs làm lệnh SGK – thảo luân nhóm
(- Tích tỷ lệ.
- CC vào tỉ lệ kh ở F2= tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.).
Đại diện Hs trình bày. Gv hướng dẫn Hs rút ra KL
- Hs nghiên cứu TT sgk trả lời câu hỏi : 
F2 có kiểu hình nào khác P?
( Vàng , nhăn; xanh, trơn.)
- Từ đó hình thành k/n biến dị tổ hợp.
- Gv hỏi Nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp?
- Hs quan sát hình 4 SGK và tranh phóng to , nghiên cứu TT sgk để trình bày tn của MĐ.
- Đại diện hs trình bày, các em khác nhận xét. Gv chốt lại và tóm tắt thành sơ đồ.
-Hs thaỷo luaọn nhoựm
-Đại diện Hs trình bày. 
-Hs traỷ lụứi
4. Củng cố :- Cho hs đọc phần màu hồng sgk 
- Pb nội dung qui luật phân li .
- Biến dị tổ hợp là gì ? Xuất hiện ở hình thứcsinh sản nào ?
5. Hướng dẫn :
Học bài theo sgk
Đọc trước bài 5. Kẻ bảng 5 vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9(70).doc