. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khai thác thu nhân thông tin.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức học tập bộ môn.
Ngày soạn: 19 / 02 /2011 Ngày giảng: Lớp: 9A. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 02 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:.. Lớp: 9B. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 02 năm 2011. Sĩ số: 24. Vắng:.. Lớp: 9C. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 02 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:.. Lớp: 9D. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 02 năm 2011. Sĩ số: 25. Vắng:.. Tiết 44. Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khai thác thu nhân thông tin. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập bộ môn. 4. Tích hợp GDBVMT: - ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường. Môi trường tác động đến sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại làm thay đổi môi trường. II - Kể NAấNG SOÁNG Cễ BAÛN ẹệễẽC GIAÙO DUẽC TRONG BAỉI: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi HS đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. III - CAÙC PHệễNG PHAÙP / Kể THUAÄT DAẽY HOẽC TÍCH CệẽC: - Hỏi chuyên gia, vấn đáp - tìm tòi. Giải quyết vấn đề. Trực quan. IV - PHệễNG TIEÄN DAẽY - HOẽC: 1. Giaựo vieõn: -SGK, giaựo aựn, taứi lieọu tham khaỷo 2.Hoùc sinh: -SGK, vụỷ ghi V – HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC: 1. Kieồm tra baứi cuừ: (4/) - Yêu cầu HS nộp báo cáo thu hoạch. 2. Baứi mụựi: * Vào bài - Khi chuyển 1 sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh đến nơi có ánh sáng yếu (hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào ? Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật ? Chúng ta sẽ giải đáp vấn đề này qua bài học ngày hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (20/) I – ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật - GV đặt vấn đề. - ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc điểm nào của thực vật ? - GV cho HS quan sát cây lá nốt, vạn niên thanh, cây lúa, gợi ý để các em so sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh và cây sống nơi ánh sáng yếu. Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 42.1 - GV chiếu phim của 1 vài nhóm, cả lớp quan sát. - Cho HS nhận xét, quan sát minh hoạ trên tranh, mẫu vật. - GV chiếu kết quả đúng. - HS nghiên cứu SGK trang 122 + Quan sát H 42.1; 42.2. - HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 42.1 vào phim trong. Bảng 42.1: ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây Những đặc điểm của cây Khi cây sống nơi quang đãng Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà Đặc điểm hình thái - Lá - Thân + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt + Thân cây thấp, số cành cây nhiều + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần nhà. Đặc điểm sinh lí: - Quang hợp - Thoát hơi nước + Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng + Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước. cây dễ bị héo - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật ? - GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây. - Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có giống nhau không ? - Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết ? - Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào - HS rút ra kết luận. - Dựa vào bảng trên và trả lời. - HS lắng nghe. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất. - ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp và hút nước của cây. - Thực vật chia làm hai nhóm khác nhau tùy theo khả năng thích nghi của chúng với các điều kiện ánh sáng của môi trường, hình thành nên: + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng. + Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới bóng cây khác, trồng trong nhà Hoạt động 2: (15/) II – ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 123. Chọn khả năng đúng - ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào ? - Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm ? - GV thông báo thêm: + Gà thường đẻ trứng ban ngày + Vịt đẻ trứng ban đêm. + Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn. -Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật ? - HS nghiên cứu thí nghiệm, thảo luận và chọn phương án đúng (phương án 3) - HS trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS lấy VD - HS nghe GV nêu. - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng. - ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. + ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật. - Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật: + Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày. + Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển. - Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng ? + Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng. 3. Củng cố: (4/) - Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài ài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài. - Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng ? 4. Dặn dò: (1/) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 2, 3 vào vở. - Đọc trước bài 43. g b ũ a e Ngày soạn: 19 / 02 /2011 Ngày giảng: Lớp: 9A. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 02 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:. Lớp: 9B. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 02 năm 2011. Sĩ số: 24. Vắng:. Lớp: 9C. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 02 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:. Lớp: 9D. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 02 năm 2011. Sĩ số: 25. Vắng:. Tiết 45. Bài 43: ảnh hưởng của NHIệT Độ Và Độ ẩM lên đời sống sinh vật I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt dộ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết khai thác tranh hình 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức yêu thích bộ môn. 4. Tích hợp GDBVMT: - ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường. Môi trường tác động đến sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại làm thay đổi môi trường.
Tài liệu đính kèm: