1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng khai thác thông tin.
Ngày soạn: 25 / 02 / 2011 Ngày giảng: Lớp: 9A. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:. Lớp: 9B. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 24. Vắng:. Lớp: 9C. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:. Lớp: 9D. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 25. Vắng:. Chương II- Hệ sinh thái Tiết 49. Bài 47: Quần thể sinh vật I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD. - Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng khai thác thông tin. 3. Thái độ: - Học sinh tích cực học tập bộ môn. 4. Tích hợp GDBVMT: - Vai trò của quần thể sinh vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động số cá thể và cân bằng quần thể. II - PHệễNG TIEÄN DAẽY - HOẽC: 1. Giaựo vieõn: - Tranh phóng to hình 47 SGK. Tư liệu về 1 vài vài quần thể sinh vật. 2.Hoùc sinh: - SGK, vở ghi III – HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - yêu cầu HS nộp bài thu hoạch. 2. Bài mới: * Vào bài (1/) - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về chương 2 Hệ sinh thái. Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về các khái niệm quần thể, quần xã, hệ sinh thái. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm quần thể sinh vật, những đặc trưng cơ bản của quần thể, ảnh hưởng của môi trường tới quần thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (10/) I - Thế nào là một quần thể sinh vật -GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa... -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Thế nào là 1 quần thể sinh vật ? -Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng những VD về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật. - GV nhận xét, thông báo kết quả đúng và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết. - GV cho HS nhận biết thêm VD quần thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi ... -HS nghiên cứu SGK trang 139 và trả lời câu hỏi. -1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + VD 1, 3, 4 không phải là quần thể. + VD 2, 5 là quần thể sinh vật. -HS tự nhận biết * KN - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. Hoạt động 2: (15/) II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể -Các quần thể trong 1 loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào ? -Tỉ lệ giới tính là gì ? Người ta xác định tỉ lệ giới tính ở giai đoạn nào ? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều gì ? -Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào ? Cho VD ? - Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều này như thế nào ? - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng 47.2 và trả lời câu hỏi: - Trong quần thể có những nhóm tuổi nào ? - Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? - GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin SGK, quan sát H 47 và trả lời câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của các dạng tháp tuổi ? - HS nghiêncứu SGK nêu được: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể. + Tính tỉ lệ giới tính ở 3 giai đoạn: giai đoạn trứng mới được thụ tinh, giai đoạn trứng mới nở hoặc con non, giai đoạn trưởng thành. + Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. + Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp. -HS trả lời, lớp bổ sung -HS trả lời, lớp bổ sung - HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi, lớp bổ sung - HS nghiên cứu GSK trang 141 trả lời câu hỏi. 1. Tỉ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái. - Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuổi, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. - Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. 2. Thành phần nhóm tuổi - Bảng 47.2. - Dùng biểu đồ tháp để biểu diễn thành phần nhóm tuổi. 3. Mật độ quần thể - Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Mật độ quần thể - Mật độ quần thể là gì ? - GV lưu ý HS: dùng khối lượng hay thể tích tuỳ theo kích thước của cá thể trong quần thể. Kích thước nhỏ thì tính bằng khối lượng... - Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể ? Cho VD ? - Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì để giữ mật độ thích hợp ? - Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất ? Vì sao ? - HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: + Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể. + Biện pháp: trồng dày hợp lí loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn đầy đủ. - HS trả lời, lớp bổ sung không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. Hoạt động 3: (10/) III - ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục s SGK trang 141 - Những nhân tố nào của môi trường đã ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể ? - HS thảo luận nhóm, trình bày và bổ sung kiến thức, nêu được: + Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm cao muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao. + Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa. + Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, xuất hiện nhiều vào mùa gặt lúa. - HS khái quát từ VD trên và rút ra kết luận. - HS trả lời lớp bổ sung Kết luận: - Các đời sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng của quần thể. - Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng. 4. Củng cố: (10/) - Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Dặn dò: (10/) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Làm bài tập 2 vào vở.
Tài liệu đính kèm: