I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Men đen . Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá .
2.Kỹ năng: Phân tích kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình , rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học
II. Phương tiện thực hiện
1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 5SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
2. Học sinh : Đọc trước bài lai hai cặp tính trạng.
III. Cách thức Tiến hành : Phương pháp thực hành, vấn đáp
Ngày soạn : 29/8/2009 Tiết 5 Lai hai cặp tính trạng ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Men đen . Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá . 2.Kỹ năng: Phân tích kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình , rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học II. Phương tiện thực hiện 1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 5SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 5. 2. Học sinh : Đọc trước bài lai hai cặp tính trạng. III. Cách thức Tiến hành : Phương pháp thực hành, vấn đáp IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 9A ....................../ 19 ; 9B ............../ 2. Kiểm tra bài cũ : - B,D tổ hợp là gì ? xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? - BT 3 tr 16 SGK 3. Bài mới : *Vào bài :Qui luật phân li có ý nghĩa ntn ? trong thực tế ? *Hoạt động dạy và học: NOI DUNG HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS 1.Men đen giải thích thí nghiệm - Men đen cho rằng mỗi tính trạng do một cặp nhân tố dt qui định . - Qui ước gen A hạt vàng - a hạt xanh -- B hạt trơn - b hạt hăn . -Kg cây hạt vàng trơn là :AABB, - Kg cây hạt xanh nhăn là aabb - Viết sơ đồ lai như hình 5. quy ước : A hạt vàng a: hạt xanh B :hạt vàng trơn b :hạt Vàng nhăn - Sơ đồ : P t /c :V-T (AABB ) x XN(aabb) GP : AB ab F1 : A aBb 100% V N F1 x F1 AaBb(V-T) x AaBb (V-T) G1 AB,Ab,ab,aB AB,Ab,aB,ab F2 :lấy khung pen nét Kiểu hình F, tỷ lệ Hạt vàng, trơn Hạt vàng , nhăn Hạt xanh , trơn Hạt xanh , nhăn Tỷ lệ mỗi kiểu gen ở F2 1AABB 2 AaBB 2AABb 4 AaBb 9A-B- 1AAbb 2 Aabb 3A-bb 1 aaBB 2 aaBb 3a a- B- 1 aabb 1aabb Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 9 3 3 1 - Ngoài lập khung pen nét còn nhân lên trực tiếp tỉ lệ các giao tử đực và cái , về thực chất là tính xác suất đồng thời của 2 loại giao tử đực và cái gặp nhau bằng tích xác suất của mỗi loại giao tử đó (sự tt của gt đực và cái diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên ). - Công thức tổng quát : gọi n là số cặp gen dị hợp , vậy số loại gt là 2n, - số hợp tử là 4n, -số loại kg là 3n - số loại kh là 2n - tỉ lệ phân li kg : (1+2+1)n - tỉ lệ phân li kh là (3+1)n . 2. ý nghĩa của qui luật phân li . - Qui luật phân li độc lập giải thích được 1 trong các nguyên nhân của sự xuất hiện biến dị tổ hợp là phân li độc và tổ hợp tự do của các cặp gen . - BD tổ hợp có ý nghĩa với chon giống và tiến hoá . - Y/c hs nhắc lại kết quả F2 với từng cặp tính trạng.Hs phải nêu được : vàng/xanh là 3:1, trơn nhăn là 3:1 . - Hỏi từ kết quả trên cho ta rút ra kết luận gì ? Hs tự rút ra kết luận . - Cho hs n/c tt và giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men đen - Gv lưu ý : ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khái niệm tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau nên tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. - Hỏi Tại sao F2 có 16 loại tổ hợp giao tử (hợp tử). Hs vận dụng kiến thức và nêu được : do sự tổ hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái tạo ra 16 loại tổ hợp giao tử . - Gv hướng dẫn cách xác định kh và kg ở F2 và y/c hs hoàn thành bảng 5 trang 18 sgk. - Gv y/c hs đọc tt sgk và trả lời câu hỏi + Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính , biến dị lại phong phú ? + ý nghĩa của qui luật phân li ? -Hs làm theo y/c của gv và trả lời được : +F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố dt , từ đó hình thành các kg khác p . +Sử dụng qui luật phân li độc lập, giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp . -Hs hoạt động nhóm , thảo luận . đại diện trình bày , các nhóm khác bổ sung . -Hs traỷ lụứi -Hs cc vào hình 5 hoàn thành bảng 5. -Hs traỷ lụứi V.Hướng dẫn tự học : 1.Bài vừa học : : Cho hs đọc phần màu hồng sgk * Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ? * Kết quả một phép lai có tỷ lệ kiểu hình là 3:3:3:1 . Hãy xác định kiểu gen phép lai trên câu 4 : đ án (d) vì P tóc xoăn ,mắt đen x tóc thẳng mắt xanh A ABB x a abb G : AB ab F1 A aBb – tóc xoăn , mắt đen 2.Baứi sắp học : -Học và trả lơi câu hỏi sgk , đọc mục em có biết - Nghiên cứu trước bài thực hành ; mỗi nhóm chuẩn bị 4 đồng tiền kim loại
Tài liệu đính kèm: