Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 52: Ôn tập (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 52: Ôn tập (tiếp)

1. Kiến thức:

- Học sinh có khả năng trả lời được các câu hỏi và làm được các bài tập khó trong SGK.

- Có khả năng nhớ lại kiến thức đã học.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi và làm bài tập.

- Rèn kĩ năng tư duy, ghi nhớ, khái quát hóa.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, chú ý

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1400Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 52: Ôn tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 9A. Tiết TKB:Ngày giảng: ..tháng 03 năm 2012. Sĩ số: 24 vắng: ...
Lớp 9B. Tiết TKB:Ngày giảng: ..tháng 02 năm 2012. Sĩ số: 11 vắng: .......
Lớp 9C. Tiết TKB:Ngày giảng: ..tháng 03 năm 2012. Sĩ số: 15 vắng: ...
TIẾT 52:
ÔN TẬP
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh có khả năng trả lời được các câu hỏi và làm được các bài tập khó trong SGK.
- Có khả năng nhớ lại kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
- Rèn kĩ năng tư duy, ghi nhớ, khái quát hóa.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, chú ý
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập khó có lời giải.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, ôn kiến thức cũ đã học.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Thế nào là 1 hệ sinh thái, chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
2. Bài mới:
	 * GV giới thiệu vào bài (1/)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 (35/)
Hệ thống câu hỏi ôn tập
- Giáo viên đặt ra 1 hệ thống các câu hỏi và bài tập khó trong SGK yêu cầu HS trả lời.
1/ Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 121.
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
Bài tập 1 trang 121.
- Nhân tố vô sinh: mức độ ngập nước, độ dốc, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, áp suất, gỗ mục gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp, lượng mưakhi các nhân tố đó tác động lên đời sống động vật.
- Nhân tố ST hữu sinh: kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây khi trong quá trình sống các nhân tố ST đó ảnh hưởng tới các SV sống chung quanh.
2/ Yêu cầu HS làm bài tập 2 trang 121.
3/ Yêu cầu HS làm bài tập 3 trang 121.
4/ Yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 121.
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
Bài tập 2 trang 121.
- Các nhân tố ST trong lớp học như: ánh sáng, nhiệt độ, tiếng ồn và tác động của chúng tới việc đọc sách, lắng nghe lời giảng, viết, trao đổi nhóm trong lớp.
Bài tập 3 trang 121.
- Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ở dưới tán rừng, nên ánh sáng chiếu vào cây thường yếu. Khi chuyển về vườn nhà cây cối mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong lan mạnh, độ ẩm trong rừng cao hơn trong vườn nhà, nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng.
Bài tập 4 trang 121.
Đồ thị về giới hạn sinh thái nhiệt độ của vi khuẩn suối nước nóng (1) và của loài xương rồng sa mạc (2).
 Mứcđộ sinh trưởng 
 Mứcđộ sinh trưởng 
	(1)	(2)
 O 55o 90o to O 32o 56o to
5/ Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 124.
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
Bài tập 1 trang 124.
- Lá cây ưa sáng có tầng cutin dày, mô dậu phát triển nhiều lớp tế bào, lá cây ưa bóng mô dậu kém phát triển – ít lớp tế bào. Sự khác nhau về hoạt động sinh lí: cây ưa sáng có cường độ cao dưới điều kiện ánh sáng mạnh, cây ưa bóng có khả năng quang hợp ở ánh sáng yếu. Cường độ hô hấp của lá cây sáng cao hơn lá cây ưa bóng.
6/ Yêu cầu HS làm bài tập 2 trang 124, 125
7/ Yêu cầu HS làm bài tập 3 trang 125
8/ Yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 125
9/ Yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 125
10/ Yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 129
11/ Yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 129
12/ Yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 129
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
Bài tập 2 trang 124, 125.
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các đặc điểm của cây ưa sáng và cây ưa bóng (nêu tên cây cụ thể).
Bài tập 3 trang 125.
- Cây mọc trong rừng có ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên nhiều hơn cành cây phía dưới. Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả năng lấy nước kém nên cành phía dưới bị khô héo dần và sớm rụng.
Bài tập 4 trang 125.
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới khả năng định hướng di chuyển trong không gian, là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
Bài tập 1 trang 129.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng tới hình thái TV rụng lá, có lớp bần dày, có vảy mỏng bao bọc chồi lá ĐV có lông dàyNhiệt độ có ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của TV như quan hợp, hô hấp Nhiệt độ có ảnh hưởng tới tập tính của ĐV như tập tính ngủ hè, ngủ đông
Bài tập 2 trang 129.
- SV hằng nhiệt, vì SVHN có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ của MT ngoài.
Bài tập 3 trang 129.
- Cây sống ở nơi ẩm ướt và thiếu ánh sáng có phiến lá rộng và mỏng, mô dậu kén phát triển. Cây sống ở nơi ẩm ướt và thiếu ánh sáng có phiến lá hẹp và mô dậu kém phát triển. Cây sống ở nơi khô hạn hoặc có cơ thể mọng nước, hoặc lá và thân cây tiêu giảm, lá biến thành gai.
Bài tập 4 trang 129.
- HS về nhà tìm hiểu thêm.
13/ Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 134.
14/ Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 134.
15/ Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 134.
16/ Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 134.
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
- Cá nhân lên bảng làm bài tập, lớp bổ sung
Bài tập 1 trang 134.
- Hỗ trợ khi SV sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích hoặc thể tích hợp lí và có nguồn sống đầy đủ.
- Cạnh tranh khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở
Bài tập 2 trang 134.
- Tự tỉa thưa là kết quả của cạnh tranh cùng loài và cả khác loài, xuất hiện mạnh mẽ khi cây mọc dày và thiếu ánh sáng.
Bài tập 3 trang 134.
- HS lấy VD qua đọc sách báo và quan sát thấy quanh nơi ở, trường học
Bài tập 4 trang 134.
- Cây trồng cây và nuôi động vật với mật độ hợp lí, áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa với TV, hoặc tách đàn đối với ĐV khi cần thiết, cung cấp thức ăn đầy đủ vệ sinh môi trường sạch sẽ.
3. Nhận xét – đánh giá: (4/)
	- GV nhận xét và đánh giá thái độ tinh thần học tập của HS qua tiết ôn tập.
4. Dặn dò: (1/)
	- Ôn kĩ phần đã học trong chương 2: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG để chuẩn bị cho tiêt sau KIỂM TRA 1 TIẾT.

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 9 T52 ON TAP.doc