/ Mục tiêu
- Nhằm kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung thực hành đã tiến hành ở các bài thực hành.
- Kiểm tra kĩ năng quan sát, phân tích, nhận biết các thao tác thực hành
II/ Phương pháp:
III/ Chuẩn bị:
- GV: đề và đáp án
- HS: học bài và làm bài tập
Tiết 54 KIỂM TRA GIỮA KÌ II I/ Mục tiêu Nhằm kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung thực hành đã tiến hành ở các bài thực hành. Kiểm tra kĩ năng quan sát, phân tích, nhận biết các thao tác thực hành II/ Phương pháp: III/ Chuẩn bị: GV: đề và đáp án HS: học bài và làm bài tập IV/ Các hoạt động kiểm tra: 1/ Ổn định lớp (1’) 2/ Phát đề và làm bài kiểm tra: (42’) A/ Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng. Các loài thú sau đây hoạt động ban đêm là: a. Dơi, chồn, sóc b. Trâu, bò, dơi c. Cáo, sóc, dê d. Chồn, dê, cừu 2- Nhóm động vật dưới đây thuộc nhóm động vật đẳng nhiệt. a. Châu chấu, dơi, chim én b. Chó, mèo, lươn c. Cá sấu, ếch, ngựa d. Cá heo. Trâu, cừu 3- Loài sinh vật nào dưới đây có khả năng chịu lạnh tốt nhất a. Ấu trùng cá b. Trứng ếch c. Ấu trùng ngô d. Gấu bắc cực 4- Cây xanh nào dưới đây thuộc nhóm cây ưa ẩm a. Cỏ tranh, cây lúa b. Cây rêu, cây thài lài c.Cây mía, cây ớt d. Cây ngô, cây mía Câu 2: (0,75đ) Điền chữ Đ (đúng) vào câu trả lời đúng và chữ S (sai) vào câu trả lời sai Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định Cây sống nơi thiếu ánh sáng (ẩm ướt) có phiến lá mỏng, bản rộng, mô giậu kém phát triển Sinh vật sản xuất là động vật, thực vật Câu 3: (0,75đ) Điền các cụm từ thích hợp và chỗ trống (.) trong các câu sau: Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được.ở mức phù hợp với khả năng của..tạo nên sự cân bằng.trong quần xã. Câu 4: (0,5đ) Ghép các câu ở cột (A) vào cột (B0 sao cho phù hợp vào cột trả lời Các mối quan hệ khác loài (A) Các quan hệ giữa các sinh vật (B) Trả lời Cộng sinh Hội sinh a. Địa y sống bám trên cành cây b. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu c. Rận, bét sống bám trên da trâu, bò d. Cá ép bám vào rùa biển để được đưa đi xa e. Giun đũa sống trong ruột non người 1/ 2/ B/ Tự luận Câu 1: (3đ) Thế nào là quần thể sinh vật, quần xã sinh vật, hệ sinh thái. (Mỗi khái niệm cho 1 ví dụ) Câu 2: (2đ) Hãy viết sơ đồ của 4 chuỗi thức ăn (mỗi sơ đồ có 5 mắc xích) Câu 3: (2đ) Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí ở mỗi quốc gia. * ĐÁP ÁN A/ Trắc nghiệm: Câu 1 (1đ) 1 2 3 4 Mỗi ý 0,25đ a d c b Câu 2 (0,75đ) 1 2 3 Đ Đ S Câu 3 (0,75đ) 1. khống chế 2.quần thể 3. sinh học Câu 4 (0,5đ) 1+b 2+a,d B/ Tự luận: (7đ) Câu Trả lời Điểm 1 (3đ) - Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian nhất định, tạo thế hệ mới. Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè 0,5đ 0,5đ - Quần xã là tập hợp các quần thể khác loài, sống trong khoảng không gian xác định, có quan hệ mật thiết gắn bó với nhau. Ví dụ: Rừng cúc phương, ao cá tự nhiên 0,5đ 0,5đ - Hệ sinh thái là bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh là một hệ thống tương đối hoàn chỉnh. Ví dụ: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh thái nước ngọt 0,5đ 0,5đ 2 (2đ) - Cỏ sâu chim diều hâu vi khuẩn - Cây xanh thỏ cáo sói vi khuẩn - Cây xanh chuột mèo hổ vi khuẩn - Cây lúa sâu hại lúa bọ ngựa chim vi khuẩn 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đđ 3 (2đ) Mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí Phát triển bền vững Tạo sự hài hoà giữa kinh tế - xã hội- tài nguyên môi trường của đất nước Đảm bảo chất lượng cuộc sống cho mỗi cá nhân gia đình và toàn xã hội. 0,5đ 0,7đ 0,75đ 3/ Thu bài (1’) 4/ Hướng dẫn về nhà V/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: