- Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và 1 chuỗi thức ăn.
- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Như SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. GV cho HS xác định mục tiêu giờ thực hành.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Tiết 55 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 51 + 52: Thực hành Hệ sinh thái A. Mục tiêu. - Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và 1 chuỗi thức ăn. - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị - Như SGK. III. Tiến trình lên lớp 1. GV cho HS xác định mục tiêu giờ thực hành. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Tiến hành - Có thể tiến hành theo 2 cách: Cách 1: Cho HS quan sát thiên nhiên, tiến hành như SGK. Cách 2: Cho HS xem băng hình rồi phân tích các hệ sinh thái như SGK. Hoạt động 1: Theo dõi băng hình về hệ sinh thái Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS xác định mục tiêu của bài thực hành: + Điều tra các thành phần của hệ sinh thái. + Xác định thành phần các sinh vật trong khu vực quan sát. - GV cho HS xem băng hình, tiến hành như sau: + HS xem lần thứ 1 toàn bộ nội dung. + HS xem lần thứ 2 và thứ 3 để hoàn thành bảng 51.1 + 51.2 + 51.3. - GV quan sát các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu. - GV tiếp tục mở băng để HS có thể quan sát nếu cần và đoạn nào các em cần xem kĩ, GV có thể mở lại. - GVcó thể kiểm tra sự quan sát của HS bằng cách chiếu 1 vài phim trong của các nhóm. - Lưu ý: hoạt động 1 này có thể tiến hành trong 1 tiết đầu của bài thực hành để HS có thể quan sát và tìm hiểu kĩ về hệ sinh thái. - Toàn lớp trật tự theo dõi băng hình theo thứ tự. - Trước khi xem băng các nhóm chuẩn bị sẵn nội dung cần quan sát ở bảng 51.1 đến 51.3. - Sau khi xem xong các nhóm tiến hành từng nội dung bảng. - HS lưu ý: có những thực vật, động vật không biết tên có thể hỏi GV. Hoạt động 2: Xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 51.4 SGK. - Gọi đại diện lên viết bảng - GV giúp HS hoàn thành bảng 51.4, yêu cầu HS viết thành chuỗi thức ăn. - GV giao bài tập nhỏ: Trong 1 hệ sinh thái gồm các sinh vật: thực vật, sâu, ếch, dê, thỏ, hổ, báo, đại bàng, rắn, gà, châu chấu, sinh vật phân huỷ. Hãy thành lập lưới thức ăn. - GV chữa và hướng dẫn thành lập lưới thức ăn. Châu chấu " ếch " rắn Thực vật Sâu gà Dê hổ Đại bàng Thỏ cáo VSV - GV yêu cầu HS thảo luận theo chủ đề: Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới: + Cho HS thảo luận toàn lớp. + GV đánh giá kết quả của các nhóm. - Xây dựng chuỗi thức ăn - Các nhóm trao đổi, nhớ lại băng hình đã xem hoặc dựa vào bảng 51.1 để điền tên sinh vật vào bảng 51.4. - Đại diện nhóm viết kết quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm và viết lưới thức ăn, lớp bổ sung. * Thảo luận: đề xuất biện pháp để bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới, yêu cầu nêu được: - Số lượng sinh vật trong hệ sinh thái. - Các loài sinh vật có bị tiêu diệt không? - Hệ sinh thái này có được bảo vệ không? * Biện pháp bảo vệ: + Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi. + Nghiêm cấm săn bắt động vật, thực vật có nguy cơ tiệt chủng + Bảo vệ những loài thực vật và động vật, đặc biệt là loài quý. + Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân. Hoạt động 3: Thu hoạch - GV yêu cầu HS viết thu hoạch theo mẫu SGK. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét ý thức học tập của lớp trong tiết thực hành. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Hoàn thành báo cáo thu hoạch. - Sưu tầm các nội sung: + Tác động của con người với môi trường trong xã hội chủ nghĩa. + Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên. + Hoạt động của con người để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên Tiết 56 Ngày soạn: Ngày dạy: Chương III: Con người – dân số và môi trường Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường A. Mục tiêu. - Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau. - Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học. B. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK. - Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường. C. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra 3. Bài học VB: GV giới thiệu khái quát chương III. Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác động tới môi trường tự nhiên như htế nào? - Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? - Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận và trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS rút ra kết luận. Kết luận: * Tác động của con người: - Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ " giảm diện tích rừng. - Xã hội nông nghiệp: + Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. + Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. + Con người địnhcư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp. + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành. - Xã hội công nghiệp: + Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm chodiện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn. + Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường. + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý. Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi: - Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên? - Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì? - Ngoài những hoạt động của con người trong bảng 53.1, hãy cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường? - Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng? - GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần đây. - HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời câu hỏi. - HS ghi kết quả bảng 53.1 và nêu được: 1- a (ở mức độ thấp) 2- a, h 3- a, b, c, d, g, e, h 4- a, b, c, d, g, h 5- a, b, c, d, g, h 6- a, b, c, d, g, h 7- Tất cả - HS kể thêm như: xây dựng nhà máy lớn, chất thải công nghiệp nhiều. - HS thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được: Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật " giảm đa dạng sinh học " gây mất cân băng sinh thái. - HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông Hồng... Kết luận: - Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đặt câu hỏi: - Con người đã làm gì để bảo vệ và cỉa tạo môi trường ? - GV liên hệ thành tựu của con người đã đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường. - HS nghiên cứu thông tin SGK và trình bày biện pháp. - 1 HS trình báy, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe GV giảng. Kết luận: - Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các biện pháp: + Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. + Sử dụng có hiệu quả các nguồn tai fnguyên. + Bảo vệ các loài sinh vật. + Phục hồi và trồng rừng. + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. + Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt. 4. Củng cố - Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người (Bảng 53.1) trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai thác quá mức tài nguyên. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Tài liệu đính kèm: