1.1. KT: - Học sinh phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên.
- Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
1.2. KN: Khái quát tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tế.
1.3. Thái độ : có ý thức bảo vệ môi trường, gìn giữ nguồn tài nguyên thiên nhiên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 61 Chương IV: Bảo vệ môi trường Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên 1. Mục tiêu 1.1. KT: - Học sinh phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên. - Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 1.2. KN: Khái quát tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tế. 1.3. Thái độ : có ý thức bảo vệ môi trường, gìn giữ nguồn tài nguyên thiên nhiên 2. chuẩn bị - Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK. - Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang. 3. phương pháp - Đàm thoại, hoạt động nhóm 4. Tiến trình bài giảng 4.1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 4.2. Kiểm tra 4,3. Bài học VB: ? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em biết? Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu *Mục tiêu: HS phân biệt được dạng tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh, tài nguyên vĩnh cửu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập bảng 58.1 SGK trang 173. - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng bảng 58.1 1- b, c, g 2- a, e. i 3- d, h, k, l. - GV đặt câu hỏi hướng tới kết luận: - Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD? - Yêu cầu HS thực hiện s bài tập SGK trang 174. - Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta? - Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao? - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 58.1. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào thông tin và bảng 58.1 để trả lời, rút ra kết luận: - HS tự liên hệ và trả lời: + Than đá, dầu lửa, mỏ thiếc, sắt, vàng... + Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác. Kết luận: - Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên: + Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước...) + Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ...) + Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường (năng lượng mặt trời, gió, sóng...) Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên *Mục tiêu: HS chỉ ra các biện pháp sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước và rừng, liên hệ thực tế ở Việt Nam - GV giới thiệu 3 vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên + Cần tận dụng triệt để năng lượng vĩnh cửu để thay thế dần năng lượng đang bị cạn kiệt dần và hạn chế ô nhiễm môi trường. + Đối với tài nguyên không tái sinh, cần có kế hoạch khai thác thật hợp lí và sử dụng tiết kiệm. + Đối với tài nguyên tái sinh: đất, nước, rừng, cũng có thể trở thành tài nguyên không tái sinh nếu con người chặt phá, khai thác cạn kiệt, gây cháy rừng cần có biện pháp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên này. -Yêu cầu thảo luận nhóm(3 nhóm) N1:+ Nêu vài trò của đất? + Cách sử dụng hợp lí tài nguyên đất? N2: + Tài nguyên nước. N3: + Tài nguyên rừng. - GV giúp HS tiểu kết từng nội dung và liên hệ thực tế về tình hình sử dụng nguồn tài nguyên đất, nước, rừng ở VN. - GV cho thảo luận toàn lớp: + Hậu quả của chặt phá, đốt rừng? + Hậu quả của du canh, du cư? + Kể tên 1 số khu rừng đang được bảo vệ tốt? + Nhiệm vụ của HS trong việc bảo vệ và trồng rừng? + Vì sao bảo vệ rừng đóng vai trò trong bảo vệ đất, nước, các tài nguyên sinh vật khác? - GV đưa thêm Kn phát triển bền vững từ những hiểu biết về sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng cho hiện tại nhưng đảm bảo cho thế hệ tương lai. - HS tiếp thu kiến thức. - HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm NX, bổ sung. - HS có thể nêu thêm 1 số chủ trương của Đảng và nhà nước: phủ xanh đất trống đồi trọc, làm ruộng bậc thang, khử mặn - HS trả lời lớp NX bổ sung. + HS nêu được: Bản thân hiểu giá trị của tài nguyên, tham gia các hoạt động bảo vệ, tuyên truyền Kết luận: Nội dung Tài nguyên đất Tài nguyên nước Tài nguyên rừng 1. Vai trò - Là nơi ở, nơi SX lương thực, thực phẩm, nuôi sống con người và các SV khác - Là nhu cầu không thể thiếu của tất cả các SV trên TĐ - Cung cấp lâm sản, thuốc, gỗ - Điều hoà KH 2. Cách sử dụng hợp lý - Cải tạo đất, bón phân hợp lý - Chống xói mòn, khô hạn, chống nhiễm mặn - Khơi thông dòng chảy - Không xả rác, chất thải CN, sinh hoạt ra sông, biển - Tiết kiệm nguồn nước ngọt - Khai thác hợp lý kết hợp trồng bổ sung - Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên 4.4. Củng cố Chọn câu trả lời đúng: 1. Vì sao phải sử dụng tài nguyên 1 cách tiết kiệm và hợp lý: a. Vì nguồn tài nguyên TN chỉ có hạn. b. Vì còn phải duy trì nguồn TN cho các thế hệ sau. c. Vì sử dụng tiết kiệm và hợp lý mới khai thác hết giá trị sử dụng của TN. d. cả a, b, c đúng. 2. bNguyên nhân chủ yếu gây hạn hán, lũ lụt là: a. Lượng mưa phân phối không đều ở các vùng. b. Khí hậu thay đổi bất thường. c. Hệ thống thuỷ lợi không đạt yêu cầu. d. Nạn chặt phá rừng. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu các khu bảo tồn thiên nhiên, công việc khôi phục rừng. 5. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 62 Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã 1. Mục tiêu 1.1. KT: - Học sinh hiểu và giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 1.2. KN: - Rèn kĩ năng tư duy logic, tổng hợp kiến thức. - Hoạt động nhóm. 1.3. Thái độ: - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. chuẩn bị - Tranh phóng to hình 59 SGK. - Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 3. phương pháp - Quan sát, tìm tòi nghiên cứu. - Hoạt động nhóm, cá nhân. 4. Tiến trình bài giảng 4.1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 4.2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 15 phút (Có đề kèm theo) 4.3. Bài mới Hoạt động 1: ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã Mục tiêu: HS chỉ ra được việc khôi phục và gìn giữ thiên nhiên hoang dã góp phần duy trì cân bằng sinh thái. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã? - GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 là 2,3 tỉ ha. Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm. - Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái? - HS nghiêncứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét, bổ sung Kết luận: - Môi trường đạng bị suy thoái. - Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, lũ lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái. Hoạt động 2: Các biệnpháp bảo vệ thiên nhiên Mục tiêu: HS chỉ ra được các biện pháp chính để bảo vệ thiên nhiên, liên hệ thực tế về vấn đề bảo vệ thiên nhiên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo các tranh ảnh H 59 không có chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS chọn những mảnh bìa in sẵn chữ gắn vào tranh sao cho phù hợp. - Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã? - GV phân biệt cho SH khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. - Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam? - Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ? - GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK. - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. - Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội dung. - HS khái quát kiến thức trong H 59, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. + Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương... + Sao la, sếu đầu đỏ.... - HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập: + Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt... + Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng S trồng trọt, tăng năng suất cây trồng. + Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho người và động vật. + Làm đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng. + Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất. Kết luận: 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật - SGK trang 178. 2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá (Bảng 59 đã hoàn thành). Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã Mục tiêu: HS nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, tuyên truyền về bảo vệ thiên nhiên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS thảo luận bài tập: + Trách nhiệm của HS trng việc bảo vệ thiên nhiên. + Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên. - HS thảo luận và nêu được: + Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố... + Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng. Kết luận: + Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho mọi người. + Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên, nâng cao ý thức của mọi người về vấn đề này. 4.4. Củng cố - Hãy nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã. - Bản thân em đã làm gì để bảo vệ thiên nhiên? 4.5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái. 5. rút kinh nghiệm Họ tên: Lớp: Kiểm tra 15 phút Môn: sinh Điểm Lời phê của thầy cô A/ Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Vì sao phải sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm và hợp lý? a. Vì nguồn tài nguyên thiên nhiên chỉ có hạn. b. Vì con người phải duy trì nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau. c. Vì sử dụng tiết kiệm và hợp lý mới khai thác hết giá trị sử dụng của nguồn tài nguyên này. d. Cả a, b, c đúng. Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hạn hán, lũ lụt là: a. Lượng mưa phân phối không đều ở các vùng. b. Khí hậu thay đổi bất thường. c. Hệ thống thuỷ lợi không đạt yêu cầu. d. Nạn chặt phá rừng. B/ Tự luận Câu 3: Vì sao bảo vệ rừng lại đóng vai trò trong bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác?
Tài liệu đính kèm: