- Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. Trình bày
được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
- Hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật BVMT, HS nắm được những nội dung chính của chương II, III của luật BVMT.
2. Kỹ năng:
Ngày soạn: 15/ 04 / 2011 Ngày giảng: Lớp: 9A. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 04 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:. Lớp: 9B. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 04 năm 2011. Sĩ số: 22. Vắng:. Lớp: 9C. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 04 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:. Lớp: 9D. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 04 năm 2011. Sĩ số: 25. Vắng:. Tiết 63. Bài 60, 61: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh tháI luật bảo vệ môI trường I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. - Hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật BVMT, HS nắm được những nội dung chính của chương II, III của luật BVMT. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu thập và khai thác thông tin. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 4. Tích hợp GDBVMT: - Các hệ sinh thái đa dạng cần được bảo vệ là: Hệ sinh thái rừng, biển, nôn nghiệp,Mỗi quốc gia và người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ HST và góp phần bảo vệ môi trường sống trên trái đất. - Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn khắc phục hậu quả xấu do hoạt động của con người gây ra do môi trường. II - Kĩ NăNG SốNG Cơ BảN đượC GIáO DụC TRONG BàI: Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin để tìm hiểu về sự đa dạng của HST trên thế giới. Kĩ năng hợp tác trong nhóm, kĩ năng xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo môi trường. Kĩ năng hợp tác – lắng nghe tích cực. Kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin để tìm hiểu về sự đa dạng của luật bảo vệ môi trường. III – CáC PHươNG PHáP / Kĩ THUậT DạY HọC TíCH CựC: - Thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi, giải quyết vấn đề, hỏi chuyên gia. IV – chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh về các hệ sinh thái. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, phiếu học tập V - hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Kiểm tra theo câu hỏi 1, 2 trang 179 SGK. 2. Bài mới: (Vào bài 1/) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (5/) I - Sự đa dạng của các hệ sinh thái - GV cho SH quan sát tranh, ảnh các hệ sinh thái, nghiên cứu bảng 60.1 và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt ? - GV cho HS quan sát lại tranh và nhận xét ý kiến HS: - Cho VD về hệ sinh thái ? - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung - HS quan sát tranh ảnh kết hợp nghiên cứu bảng 60.1 và ghi nhớ kiến thức. - Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tìm VD qua tranh ảnh, kiến thức thực tế. - Có 3 hệ sinh thái chủ yếu: + Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan... + Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi... + Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối.... Hoạt động 2: (15/) II - Bảo vệ các hệ sinh thái - Cho HS trả lời các câu hỏi: - Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ? - Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại hiệu quả như thế nào ? - GV nhận xét ý kiến của HS và đưa ra đáp án. - GV lưu ý HS: Với HS thành phố, việc bảo vệ hồ, cây trong vườn hoa, công viên là góp phần bảo vệ hệ sinh thái. - GDBVMT: Mỗi quốc gia và người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ HST và góp phần bảo vệ môi trường sống trên trái đất. - Cá nhân nghiên cứu kiến thức, trả lời câu hỏi và nêu được: + Vai trò quan trọng của hệ sinh thái rừng. + Hệ sinh thái rrừng Việt Nam đã bị khai thác quá mức. - Cá nhân nghiên cứu nội dung bảng 60.2 SGK, thảo luận hiệu quả các biện pháp bảo vệ, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý lắng nghe 1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen. - Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất, tăng nguồn nước... - Phòng cháy rừng, bảo vệ rừng. - Vận động định canh, định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn. - Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng. - Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển ? - Yêu cầu HS thảo luận về các tình huống nêu ra trong bảng 60.3 và đưa ra các biện pháp bảo vệ phù hợp. - GV chữa bài bằng cách cho các nhóm lên ghi kết quả trên bảng để cả lớp nhận xét. + Cho HS liên hệ: HS, sinh viên vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn... tự nguyện nhặt rác trên bãi biển vào mùa du lịch. - Cho SH trả lời các câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp ? - Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp ? - HS nêu được: + Biển đã cho con người những gì + Con người đã khai thác sinh vật biển quá mức như thế nào, biển bị ô nhiễm như thế nào - HS nghiên cứu bảng 60.3, thảo luận nhóm đưa ra tình huống phù hợp. - HS chú ý - Hệ sinh thái nông nghệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. vệ rừng. 2. Bảo vệ hệ sinh thái biển - Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá. - Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân. 3. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp - Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam (Bảng 60.4). - Bảo vệ: + Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu. + Cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao. Hoạt động 3: (5/) III - Sự cần thiết ban hành luật - GV đặt câu hỏi: - Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường ? - Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ như thế nào ? - Cho HS làm bài tập bảng 61. - GV cho các nhóm lên bảng ghi ý kiến vào cột 3 bảng 61. - GV cho trao đổi giữa các nhóm về hậu quả của việc không có luật bảo vệ môi trường và rút ra kết luận. - HS trả lời được: + Lí do ban hành luật là do môi trường bị suy thoái và ô nhiễm nặng. - HS trả lời theo ý hiểu - HS trao đổi nhóm hoàn thành nội dung cột 3 bảng 61 SGK. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người và hitên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. - Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước. Hoạt động 4: (5/) IV - Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường - GV giới thiệu sơ lược về nội dung luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương, nhưng phạm vi bài học chỉ nghiên cứu chương II và III. + GV lưu ý HS: sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của thiên nhiên gây suy thoái môi trường nghiêm trọng. - Em đã thấy có sự cố môi trường chưa và em đã làm gì ? - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe + Cháy rừng, lở đất, lũ lụt, sập hầm, sóng thần... 1. Phòng chống suy thoái; ô nhiễm và sự cố môi trường (chương II) 2. Khắc phục suy thoái ô nhiễm và sự cố môi trường (chương III) Hoạt động 5: (5/) V - Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường - GV yêu cầu HS: - Trả lời 2 câu hỏi mục s SGK trang 185. - GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận. - GDBVMT: ở các nước phát triển, mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt " môi trường được bảo vệ và bền vững, chúng ta cũng phải làm như họ thì mọi người dân mới có ý thức bảo vệ môi trường. - Cá nhân suy nghĩ hoặc trao đổi nhóm và nêu được: + Tìm hiểu luật + Việc cần thiết phải chấp hành luật + Tuyên truyền dưới nhiều hình thức + Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật. - HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành luật bảo vệ môi trường ở 1 số nước VD: ở Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau. - Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường. 3. Củng cố: (4/) - Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ ? 4. Dặn dò: (1) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành.
Tài liệu đính kèm: