Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 8 - Bài thứ 8: Nhiễm sắc thể

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 8 - Bài thứ 8: Nhiễm sắc thể

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài

- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân

- Hiểu được chức năng của NST đối với di truyền các tính trạng

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 8 - Bài thứ 8: Nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 08: Ngày soạn://2010.
Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân
- Hiểu được chức năng của NST đối với di truyền các tính trạng
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong tiết học
- Có thái độ yêu thích bộ môn, biết lắng nghe giáo viên và tìm hiểu các nội dung sgk 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
- Hỏi đáp-Tái hiện
- Giải bài toán-Tái hiện
- Hoạt động nhóm 
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: 
Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5 
2. HS: 
Làm bài cũ, xem trước nội dung bài mới 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)	
- Lớp:
- Sỉ số:
- Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (37’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Ở chương trước, ta biết rằng: các tính trạng do các nhân tố di truyền quy định. vậy, nhân tố di truyền nằm ở đâu? Bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó. 
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: ( ’)
Gv: Yêu cầu học sinh xem bảng 8 sgk và cho biết vì sao Bộ NST tế bào sinh dưỡng là số chẵn?
Hs: Xem sgk để trả lời câu hỏi, nhận xét nhau
Gv: Giới thiệu qua cặp NST tương đồng
Hs: Lắng nghe, ghi nhớ
Gv: Yêu cầu học sinh xem bảng 8 sgk và hình 8.2 để hoàn thiện phần hoạt động
Hs: Thảo luận nhóm, trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau
Gv: Đính chính, đưa ra nội dung ghi nhớ
Hs: Ghi chép nội dung 
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể:
- Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp tương đồng(1/2có nguồn gốc từ bố, 1/2 có nguồn gốc từ mẹ), kí hiệu là 2n
- Nhiễm sắc thể trong giao tử chiếm 1/2 bộ NST trong tế bào sinh dưỡng, kí hiệu là n
- Mỗi loài có số lượng và hình dạng đặc trưng
Hoạt động 2: ( ’)
Gv: yêu cầu học sinh xem thông tin sgk và hình 8.5 để hoàn thiện yêu cầu phần hoạt động
Hs: Quan sát, trả lời và nhận xét lẫn nhau
Gv: Giúp đỡ học sinh đưa ra câu trả lời đúng, đưa ra kết luận cuối cùng
Hs: ghi chép nội dung chính vào vở
II. Cấu trúc nhiễm sắc thể:
- Ở kì giữa, nhiễm sắc thể gồm hai Crômatit va và tâm động
- Một Crômatit gồm một phân tử ADN và 8 h phân tử prôtêin loại Histôn.
Hoạt động 3: ( ’)
Gv: Cho học sinh quan sát hình 19.3 sgk để cho biết NST chứa yếu tố nào.
Hs: Nêu được NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN 
Gv: ADN nhân đôi dẫn đến điều gì?
Hs: Liên hệ sgk để trả lời
Gv: Đính chính nội dung để đưa ra nội dung cần ghi nhớ
Hs: Ghi chép nội dung
III. Chức năng của Nhiễm sắc thể:
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN 
- ADN nhân đôi tạo điều kiện cho NST nhân đôi. Nhờ đó, các gen quy định các tính trạng được duy trì qua các thế hệ 
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc nội dung tóm tắt sgk
- Giáo viên nêu lại nội dung chính của ba phần
- Học sinh làm bài tập 1 sgk
V. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập 2, 3 sgk trang26
- Kẻ trước bảng 9.1, 9.2 sgk và xem trước phần hoạt động sgk 
 NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:	

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 8 sinh 9.doc