. Kiến thức:
- HS trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
Tiết thứ : 11 Ngày soạn: / 10 / 2007 Ngày dạy: / 10 /2007. Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức : - HS trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật. - Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. - Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh. - Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy lí luận: Phân tích, so sánh và hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh về sự sinh sản hữu tính ở sinh vật thông qua giảm phân và thụ tinh. II.Phương pháp dạy học: Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm và vấn đáp. III.Chuẩn bị phương tiện và thiết bị dạy học: * Phương tiện: SGK, SGV, Giáo án, Sách tham khảo. * Chuẩn bị: - Giáo viên: + Tranh vẽ phóng to hình 11 SGK trang 34. + Bảng phụ. - Học sinh: Học bài, chuẩn bị câu hỏi theo SGK trang 36. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức(1 phút). Lớp 9A: Lớp 9C: Lớp 9B : 2.Kiểm tra đầu giờ(10 phút). Câu 1: Em hãy nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân? Câu 2: bài tập số: 3, 4. SGK trang 33. 3. Bài mới(29 phút). ĐVĐ: Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái. Hoạt động 1(19 phút). Sự phát sinh giao tử. - Mục tiêu: +Trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật. +Nêu được điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -GV yêu cầu H/S quan sát H11 SGK-trang 34 .Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: ?Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái? -GV treo tranh H11, yêu cầi HS trình bày trên tranh. ? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái? - GV chốt lại kiến thức chuẩn theo bảng sau: -H/S quan sát hình H 11, thu thập thảo luận nhóm 3 phút. -Đại diện nhóm trình bày trên tranh. Quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. -Học sinh tự thu thập thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, ghi lại những diễn biến của NST trong giảm phân I và II. -Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, nhóm khác bổ sung. -HS tự đối chiếu đáp án, chữa bài của mình. I.Sự phát sinh giao tử: 1.Giống nhau: - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào)đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. -Noãn bào bậc I và tinh bào bậc1 đều thực hiện giảm phân cho giao tử.. 2. Khác nhau: Học theo bảng sau: Bảng: Những điểm khác nhau cơ bản trong sự phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Phát sinh giao tử cái. Phát sinh giao tử đực. -Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho các thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn) -Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ hai (kích thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước lớn). -Kết quả: Một noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và một tế bào trứng. -Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2. -Tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng. - Kết quả: Một tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng. Hoạt động 2(10 phút). Thụ tinh. - Mục tiêu: +Xác định được bản chất của quá trình thụ tinh. +ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -Cho HS nghiên cứu 5 dòng mục II và trả lời câu hỏi: ?Thụ tinh là gì? ?Vậy bản chất của quá trình thụ tinh là gì? -H/S thực hiện ẹ SGK-trang 35 ?Tại sao sự kết hợp ngẫu giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? -GV giải thích thêm: VD: Aa -> AA, Aa, aa n cặp gen dị hợp tử ->3n kiểu tổ hợp giao tử, làm xuất hiện tổ hợp phong phú. -GV yêu cầu học sinh đọc mục III và trả lời câu hỏi sau: ?Vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì qua các thế hệ. ?Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh? -Giáo viên chốt kiến thức: Gọi học sinh đọc phần kết luận SGK. -HS nêu sử dụng tư liệu SGK để trả lời câu hỏi: - 1-2 học sinh trả lời câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. -Qua nghiên cứu SGK H/S cần đạt được: do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Nên hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. -H/S hoạt động nhóm bàn . Thu thập SGK, thảo luận và nêu được: +Về di truyền: / Giảm phân: Tạo bộ NST đơn bội. / Thụ tinh: Khôi phục bộ NST lưỡng bội. + Về biến dị: Tạo ra các tổ hợp mang tổ hợp NST khác nhau( biến dị tổ hợp) II. Thụ tinh: -Thụ tinh là kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. -Bản chất:Là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n). III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh: -Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ. -Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá -Kết luận : SGK-trang 36 4. Kiểm tra - Đánh giá(4 phút). Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu chỉ ý trả lời đúng nhất: 1.Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là: Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực và một giao tử cái. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái. Sự tạo thành hợp tử. ( Đáp án: 1 - c) 2.Trong tế bào của một loài giao phối hai cặp NST tương đồng kí hiệu là: Aa và Bb.Khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là: a. 4 tổ hợp NST. b. 8 tổ hợp NST. c. 9 tổ hợp NST. d.16 tổ hợp NST. ( Đáp án: 2 - d). 5. Dặn dò và hướng dẫn học bài(1 phút). - Học bài và trả lời câu hỏi theo nội dung SGK trang 36. - Làm bài tập số 3- 4-5 SGK trang 36. - Đọc mục em có biết SGK trang 37. - Chuẩn bị trước bài 12: Cơ chế xác định giới tính. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: