Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 12 - Bài 12: Cơ chế xác định giới tính

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 12 - Bài 12: Cơ chế xác định giới tính

Kiến thức:

- HS mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.

- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người.

- Giải thích được trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1.

- Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính.

2. Kỹ năng:

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1487Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 12 - Bài 12: Cơ chế xác định giới tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 12 
	Ngày soạn: /10 / 2007. Ngày dạy: /10 /2007.
Bài 12: Cơ chế xác định giới tính.
I. Mục tiêu bài dạy:
 1. Kiến thức :
- HS mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người.
- Giải thích được trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1. 
- Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính.
2. Kỹ năng :
 - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình . 
 - Phát triển tư duy lí luận: Phân tích, so sánh .
3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh nhận thức đúng về cơ chế sinh con trai và con gái.
II.Phương pháp dạy học:
 	Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi, vấn đáp và hoạt động nhóm. 
III. Chuẩn bị phương tiện và thiết bị dạy học:
* Phương tiện:
 SGK, SGV, Giáo án, Sách tham khảo.
* Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Tranh vẽ phóng to hình 12.1 và H12.2 SGK trang 38- 39.
	+ Bảng phụ.
- Học sinh: Học bài, chuẩn bị câu hỏi theo SGK trang 41. 
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức(1 phút). Lớp 9A : Lớp 9C:
 Lớp 9B : 
2.Kiểm tra đầu giờ:(5 phút). 
Câu 1: Em hãy trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
Câu2: Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
3. Bài mới:(35phút)
ĐVĐ: Sự phối 3 quá trình: Nguyên phân, giảm phân, và thụ tinh đảm bảo duy trì sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loài.-> Vào bài.
Hoạt động 1(10 phút).
Nhiễm sắc thể giới tính.
- Mục tiêu:
 + Học sinh nêu được một số đặc điểm của NST giới tính. 
- Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-GV yêu cầu H/S quan sát lại H8.2 SGK-trang 24.
? Tìm những điểm giống và khác nhau bộ NST ở ruồi ♀♂.
-GV phân tích đặc điểm: NST thường và NST giới tính.
-Y/C quan sát H12.1
SGK trang 38 cho biết:
?Cặp NST nào là NST giới tính?
 ? NST giới tính có ở tế bào nào?
 GV đưa ví dụ ở người:
44A + XX(cặp tương đồng) là nữ.
44A + XY(cặp không tương đồng) là nam.
? So sánh những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính
? Chức năng của NST giới tính?
 Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái?
 -GV chốt lại kiến thức theo bảng.
-H/S hoạt động theo nhóm bàn. Quan sát hình H 12.1 nêu được:
- Giống nhau:Số lượng bằng 8 NST, hình dạng 1 cặp hình hạt , 2 cặp hình chữ v.
-Khác nhau. Bố một chiếc hình que, một chiếc hình móc. mẹ một cặp hình que.
-Học sinh quan sát hình
H12.2 thu thập „ nêu được:
/ Cặp NST số 23 khác nhau giữa ♂ và ♀.
/ Có mặt trong tế bào sinh dưỡng.
- HS nêu được sự khác nhau theo bảng sau:
 I. Nhiễm sắc thể giới tính:
-ở tế bào lưỡng bội:
/ Có các cặp NST thường (A).
/ Một cặp NST giới tính:
+Tương đồng XX.
+Không tương đồng XY.
-Chức năng: NST giới tính mang gen qui định tính đực cái, tính trạng liên quan đến giới tính.
Bảng: Những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
NST thường
NST giới tính
-Số lượng: trong tế bào sinh dưỡngNST có nhiều cặp.
-Hình dạng: NST ở con đực và con cái giống nhau luôn tồn tại từng cặp.
-Chức năng: quyết định những tính trạng thường của cơ thể.
-Số lượng: NST giới tính chỉ có một cặp duy nhất.
-Hình dạng: NST ở con đực và con cái khác nhau. 
-Chức năng: Mang gen qui định những tính trạng giới tính, quyết định cấu tạo trong và cấu tạo ngoài của cơ quan sinh sản. 
Hoạt động 2. (15 phút).
Cơ chế NST xác định giới tính.
- Mục tiêu:
 +Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở người và giải thích được trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1: 1. 
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-Cho HS quan sát H12.2. Thảo luận theoẹ SGK-tr 39 và trả lời câu hỏi:
?Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?
? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng tạo ra hợp tử như thế nào?
-Gọi HS trình bày trên tranh cơ chế NST xác định giới tính ở người?
? Vì sao tỉ lệ con trai và con
gái sinh ra ằ 1:1?
? Tỉ lệ này đúng trong trường hợp nào?
-H/S hoạt động nhóm, thông nhất ý kiến trả lời được. Qua giảm phân:
- mẹ: sinh ra 1 loại tế bào trứng 22A + X.
- Bố: sinh ra 2 loại tinh trùng 22A +X và 22A+Y.
-Sự thụ tinh:
/ Tinh trùng X+ trứng
-XX là con gái.
/ Tinh trùng Y+ trứng
-XY là con trai.
-HS nêu được: Hai loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
- Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.
II. Cơ chế NST xác định giới tính:
-Cơ chế: NST xác định giới tính ở người.
 P: XX x XY
GP: X X, Y.
F1: XX:con gái, XY: trai.
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
Hoạt động 3. (10 phút).
Các yếu tố ảnh hưởng tới phân hoá giới tính.
- Mục tiêu:
 Học sinh nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. 
- Tiến hành:
-Cho HS nghiên cứu„ SGK. 
? Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
? Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi , điều đó có ý nghĩa như thế nào trong xản suất.
-H/S hoạt động nhóm bàn và trả lời được:
/ Hoóc môn.
/ Nhiệt độ, cường độ ánh sáng.
/ Môi trường trong cơ thể
- HS đưa thêm ví dụ để phân tích.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính:
-ảnh hưởng của môi trường trong do rối loạn tiết hoóc môn sinh dục gây biến đổi giới tính.
-ảnh hưởng của môi ngoài: nhiệt độ, nồng độ cácbonníc, ánh sáng
-ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất.
4. Kiểm tra - Đánh giá(3 phút).
Bài tập : Điền vào những chỗ chấm để hoàn thành bảng sau:
 Bảng: Những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
NST thường
NST giới tính
 1.Số lượng: 
2.Hình dạng: NST ở con đực và con cái giống nhau luôn tồn tại từng cặp.
3.Chức năng: quyết định những tính trạng thường của cơ thể.
1.Số lượng: NST giới tính chỉ có một cặp duy nhất trong tế bào lưỡng bội.
2.Hình dạng: .
3.Chức năng:  
Đáp án:
NST thường:
 1.Số lượng: trong tế bào sinh dưỡng NST có nhiều cặp.
NST giới tính:
 2. Hình dạng: NST ở con đực và con cái khác nhau.
 3. Chức năng: Mang gen qui định những tính trạng giới tính  
5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: (1 phút).
- Học bài và trả lời câu hỏi theo nội dung SGK .
- Làm bài tập số 1- 2-5 SGK trang 41.
- Ôn tập lại bài: Lai hai cặp tính trạng của Men Đen. 
- Chuẩn bị trước bài 13: di truyền liên kết.
V. Rút kinh ngiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docthut12.doc