Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 13 - Bài 13: Di truyền liên kết

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 13 - Bài 13: Di truyền liên kết

. Kiến thức:

- HS chỉ ra được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.

- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moóc- gan.

- Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.

2. Kỹ năng:

- Phát triển tư duy thực nghiệm, qui nạp. Kĩ năng phân tích, so sánh.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 6792Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 13 - Bài 13: Di truyền liên kết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 13 
	Ngày soạn: /10 / 2007. Ngày dạy: / 10 /2007.
Bài 13: Di truyền liên kết.
I. Mục tiêu bài dạy:
 1. Kiến thức :
- HS chỉ ra được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moóc- gan.
- Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
2. Kỹ năng :
- Phát triển tư duy thực nghiệm, qui nạp. Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh ý nghĩa của di truyền liên kết là chọn giống được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm nhau.
II.Phương pháp dạy học:
 	Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi, hỏi đáp và hoạt động nhóm. 
III. Chuẩn bị phương tiện và thiết bị dạy học:
* Phương tiện:
 SGK, SGV, Giáo án, Sách tham khảo.
* Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Tranh vẽ phóng to hình 13SGK trang 42.
	+ Bảng phụ.
- Học sinh: Học bài, chuẩn bị câu hỏi theo SGK trang 43. 
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức(1 phút). Lớp 9A: Lớp 9C:
 Lớp 9B : 
2.Kiểm tra đầu giờ: (5 phút). 
Câu1: Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
Câu2: Trình bày cơ chế sinh con trai và con gái ở người?
3. Bài mới:(33 phút). 
ĐVĐ: GV thông báo cho học sinh tại sao Moóc- gan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu vì :
+Ruồi giấm nhỏ có thân xám trắng, mắt đỏ, thường bám vào các trái cây chín.
+ Chu trình sống ngắn: 10 ngày từ trứng-> dòi-> Nhộng ->trưởng thành.
+Các tính trạng biểu hiện rõ ràng, hay có nhiều thể đột biến.
+Dễ nuôi trong môi trường nhân tạo, dễ lai chúng với nhau.
+Bộ NST lưỡng bội có số lượng ít 2n= 8NST.Có số NST khổng lồ, dễ quan sát.
Hoạt động 1.(18 phút). 
Thí nghiệm của Moóc- gan.
- Mục tiêu:
 + Học sinh mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moóc- gan. 
- Các bước tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-GV yêu cầu H/S đọc
„ phần I và trả lời câu hỏi sau:
?Tại sao Moóc gan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu?
?Trình bày thí nghiệm của Moóc gan
-Y/C quan sát H13
SGK trang 42 thảo luận theo câu hỏi:
? Tại sao phép lai giữa ruồi ♂ F1 với ruồi ♀ thân đen cánh cụt được gọi là phép lai phân tích
? Moóc- gan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
? Vì sao Moóc gan cho rằng các gen cùng nằm trên1NST
 -GV chốt kiến thức bằng sơ đồ. Lưu ý HS cách viết 2 gen trên một gen.
?Vậy hiện tượng di truyền liên kết là gì
-H/S tự thu thập và xử lí „ nêu được:
- Ruồi giấm dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, BD nhiều, dễ quan sát, số lượng NST ít
-1 Học sinh khác trình bày thí nghiệm của Moóc-gan.
Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS quan sát hình, thảo luận thống nhất ý kiến nêu được:
-Đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn.
-Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1. Kết quả lai phân tích có hai tổ hợp, mà ruồi thân đen, cánh cụt cho một loại giao tử (bv). 
/ Con ♂ F1 cho hai loại giao tử.
/ Các gen nằm trên cùng một NST cùng phân li về giao tử.
-.Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
-Gọi 1-2 học sinh lên trình bày trên H13.
-Lớp nhận xét bổ sung
- HS tự rút ra kết luận.
I.Thí nghiệm của Moóc gan
1.Đối tượng nghiên cứu:
 Ruồi giấm
2.Thí nghiệm:
P Xám dài x Đen cụt.
F1: Xám dài.
Lai phân tích:
♂ F1 x ♀ đen cụt.
FB:1 xám dài:1 đen cụt.
3.Giải thích : 
P xám, dài x Đen, cụt
GR BV bv
F1 (Xám, dài)
Lai phân tích :
♂F1x♀( đen cụt) 
GF1 BV, bv bv
FB 1 : 1
(1 xám dài) : (1 đen cụt)
- Kết kuận:
Di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
Hoạt động 2.(15 phút). 
ý nghĩa của di truyền liên kết.
- Mục tiêu: 
 + Học sinh nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống. 
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-GV nêu tình huống: 
ở ruồi giấm 2n= 8NST. Nhưng tế bào có khoảng 4000 gen. Vậy sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?
-GV treo tranh cơ sở TB học lai 2 cặp tính trạng, cho H/S thảo luận nhóm theo câu hỏi:
? Em hãy so sánh kiểu hình F2 trong phân li độc lập và di truyền liên kết?
? Vậy di truyền liên kết có ý nghĩa gì trong quá trình chọn giống?
 -GV chốt lại kiến thức.
-H/S hoạt động nhóm bàn. Đọc „ phần II, ghi nhớ kiến thức thống nhất ý kiến trả lời được:
- HS nêu được mỗi NST mang nhiều gen.
-HS căn cứ vào kết quả F2 của hai trường hợp nêu được:
+ F2: Phân li độc lập có 4 loại kiểu hình, xuất hiện biến dị tổ hợp.
+F2 di truyền liên kết có 2 loại kiểu hình, không xuất hiện biến dị tổ hợp.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết: 
-Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.
- Trong chọn giống Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
-ý nghĩa: Dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
4. Kiểm tra - Đánh giá: (5 phút). 
Câu 1: Thế nào di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của Men Đen như thế nào? 
Câu2: Hoàn thành bảng sau:
 Bảng: So sánh di truyền liên kết và qui luật phân li độc lập của Men Đen.
Đặc điểm so sánh.
di truyền độc lập
di truyền liên kết
Pa:
Vàng, trơn x Xanh, nhăn.
AaBb aabb
Xám, dài x Đen, cụt.
GPa:
 ab.
. bv.
Fa : kiểu gen.
 : kiểu hình.
1 Vàng ,trơn:1 Xanh nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
1:1.
Biến dị tổ hợp.
Đáp án:
- Di truyền độc lập: 
 + GPa: AB, Ab, aB,ab.
 + Fa :Kiểu gen 1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb.
 Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình:1: 1: 1: 1.
 + Biến dị tổ hợp: Xuất hiện vàng, nhăn và xanh, trơn. 
- Di truyền liên kết:
 + GPa: BV, bv.
 + Fa : Kiểu hình 1 xám, dài : 1 Đen, cụt.
 + Biến dị tổ hợp: Không xuất hiện.
5. Dặn dò và hướng dẫn học bài:(1 phút). 
- Học bài và trả lời câu hỏi theo nội dung SGK .
- Làm bài tập số 3-4 SGK trang 43.
- Ôn tập lại bài: Sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
- Chuẩn bị trước bài 14: Thực hành. Quan sát hình thái NST.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docthut13.doc