Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 19 - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 19 - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Kiến thức:

- Học sinh giải thích được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axit amin.

- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ:

 Gen( một đoạn ADN)-> mARN ->prôtêin -> tính trạng.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình.

- Rèn tư duy phân tích,hệ thống hoá kiến thức.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 3191Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 19 - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 19 
	Ngày soạn: / / 2007. Ngày dạy: / /2007. 
 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
I. Mục tiêu bài dạy:
 1. Kiến thức :
- Học sinh giải thích được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axit amin.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ:
 Gen( một đoạn ADN)-> mARN ->prôtêin -> tính trạng.
2. Kỹ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình.
- Rèn tư duy phân tích,hệ thống hoá kiến thức.
3 .Thái độ:
	Giáo dục học sinh hiểu Prôtêin có vai trò qui định tính trạng của cơ thể.
II.Phương pháp dạy học:
 	Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và vấn đáp. 
III. Chuẩn bị phương tiện và thiết bị dạy học:
* Phương tiện:
 SGK, SGV, Giáo án, Sách tham khảo.
* Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Tranh vẽ theo H19.1, H19.2, H19.3 SGK trang57- 58- 59. 
 + Mô hình động sơ đồ hình thành chuỗi axit amin. 
- Học sinh: Học bài, chuẩn bị câu hỏi theo SGK trang 59. 
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:(1 phút). Lớp 9A: Lớp 9C:
 Lớp 9B : 
2.Kiểm tra đầu giờ:(5 phút). 
Câu 1: Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do yếu tố nào xác định?
Câu 2: Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào cơ thể? 
3. Bài mới:(34 phút). 
Hoạt động 1:(17 phút). 
Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin.
- Mục tiêu:
 + Nêu được vai trò của mARN.
 +Trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin.
- Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-GV yêu cầu H/S đọc 3dòng „ phần I. Quan sát H19.1:
-Giới thiệu quá trình hình thành chuỗi axit amin theo ẹ
?Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào?
-GV yêu cầu học sinh Quan sát H19.1 SGK trang 57.Thảo luận theoẹ2 SGK trang 57.
? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin?
? Các Nu nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
?Tương quan về số lượng giữa axit amin và Nu của mARN khi ở trong ribôxôm như thế nào?
?Em hãy trình bày quá trình hình thành chuỗi axit amin?
-GV phân tích:
+Bộ 3 trên mARN và bộ 3 của các tARN?
+Trình tự Nu trên mARN qui định trình tự axit amin trong prôtêin. 
?Quá trình tổng hợp prôtêin dựa trên nguyên tắc nào?
-GVchốt kiến thức.
-H/S tự thu thập và xử lí „. Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi:
- Dạng trung gian mARN.
-Vai trò mang   tổng hợp prôtêin.
-HS QS hình 19.1, đọc chú thích thảo luận và nêu được:
+Thành phần tham gia: mARN, tARN và ribôxôm.
+Các loại Nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ xung: A - U.
 G - X.
+Tương quan: Cứ 3 Nu đứng liền kề nhau thì mã hoá cho một axit amin.
-Gọi 1-2 học sinh lên trình bày dựa trên sơ đồ, lớp bổ sung.
-HS ghi nhớ kiến thức:
Vậy khi biết trình tự các Nu trên mARN, thì biết được trình tự các axit amin của prôtêin.
I.Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
*mARN: Là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và tính trạng, Có vai trò truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
*Sự hình thành chuỗi axit amin:
- mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp Prôtêin.
- Các tARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ xung và đặt axit amin vào đúng vị trí.
-Khi ribôxôm dịch chuyển một nấc trên mARN một axit amin được nối tiếp.
-Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
-Nguyên tắc tổng hợp các bậc cấu trúc:
+Theo khuôn mẫu mARN
+Bổ xung: A-U, G-X.
Hoạt động 2:(17 phút). 
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Mục tiêu: + Học sinh nêu được bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen ADN ->mARN ->prôtêin ->tính trạng. 
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát H19.2, 19.3 thực hiệnẹ3SGK tr58-59
?Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự: 1, 2, 3.
-GV yêu cầu nghiên cứu „ phần II SGK trang 58:
?Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ? 
-HS đọc kết luận SGK trang 59.
-H/S quan sát H19.2,19.3 vận dụng kiến thức đã học ở bài 17 trả lời câu hỏi:
-HS tự thu thập „ SGK tr 58, nghe ghi nhớ kiến thức.
-1- 2 HS trình bày bản chất mối liên hệ gen và tính trạng trên sơ đồ.
Kết luận SGK trang 59.
II.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
1.Mối quan hệ:
-ADN là khuôn mẫu để tổng hợp ra mARN.
-mARN là khuôn mẫu để tổng hợp ra chuỗi aa (Cấu trúc bậc một Pr).
-Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào. Biểu hiện thành tính trạng.
2.Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
-Trình tự các Nu trong ADN qui định trình tự các Nu trong ARN,qua đó quyết định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin. prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào, biểu hiện thành tính trạng.
4. Kiểm tra - Đánh giá:(4 phút). 
Câu 1: Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin trên sơ đồ.
Câu 2: Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
5. Dặn dò và hướng dẫn học bài:(1 phút). 
- Học bài và trả lời câu hỏi theo nội dung SGK trang 59.
-Ôn tập cấu trúc không gian ADN.
 Chuẩn bị trước bài 20: Giờ sau thực hành quan sát và lắp ráp mô hình ADN. V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docthut19.doc