Kiến thức :
-Củng cố và hoàn thiện kiến thức chương I,II,III,IV
2.Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng phân tích tư duy tổng hợp
3.Thái độ :
-Có ý thức thái độ nghiêm túc khi làm bài
Tuần: 11 N.Soạn: 11-11-05 Tiết 21 N.Dạy: Kiểm tra 1 tiết A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : -Củng cố và hoàn thiện kiến thức chương I,II,III,IV 2.Kĩ năng : -Rèn kĩ năng phân tích tư duy tổng hợp 3.Thái độ : -Có ý thức thái độ nghiêm túc khi làm bài B /Chuẩn Bị : 1.Chuẩn bị của giáo viên : Đề kiểm tra 2.Chuẩn bị của học sinh : Oân lại kiến thức cũ. C/ Tiến Trình Bài Giảng : ĐỀ KIỂM TRA Phần I : Trắc nghiệm khách quan Câu I : Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất : 1/ Sự nhân đôi của NST xảy ra ở : a/ Kì đầu b/ Kì trung gian ; c/ kì giữa ; d/ Kì sau ; e/ Kì cuối. 2/ Nguyên phân là một quá trình : a/ Giúp gia tăng số lượng tế bào giúp cho cơ thể đa bào lớn lên. b/ Bổ sung cho những tế bào già và chết, tế bào bị tổn thương của cơ thể. c/ Duy trì bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ tế bào. d/ Cả a , b , c đều đúng. 3/ Đơn phân của ARN là : a/ Axit amin ; b/ Nucleotit ; c/ Glucoz ; d/ Đường 5 Cacbon. 4/ Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST 2n của các loài giao phối được ổn định qua các thế hệ? a/ Nguyên phân ; b/ Giảm phân ; c/ Thụ tinh ; d/ Cả a, b, c đều đúng. Câu II : Ghép câu ở cột A sao cho tương ứng với cột B. Cột A Cột B A+ B 1/ Gen cấu trúc a/ Nơi giải mã. 1+ 2/ mARN b/ Bản mã gốc. 2+ 3/ tARN c/ Bản mã sao . 3+ 4/ Riboxom d/ “ Người” dịch mã. 4+ Câu III: Hãy điền Đ vào câu đúng và S vào câu sai: a/ Tính trạng trội là tính trạng luôn biểu hiện ở F1. b/ Lai phân tích là lai giữa một cá thể dị hợp với một cá thể đồng hợp để kiểm tra kiểu gen của các cá thể dị hợp. c/ Lai phân tích là lai giữa một cá thể mang tính trạng trội với một cá thể đồng hợp lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen của các cá thể trội có thuần chủng hay không. d/ Protein được cấu tạo từ các đơn phân nucleotit. Phần II : Tự luận : Câu I : Ơû đậu Hà lan, gen A qui định tính trạng hạt màu vàng là trội hoàn toàn, gen a qui định hạt màu xanh là lặn. a/ Viết sơ đồ lai, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong phép lai sau : Aa xAa. b/ Bố mẹ như thế nào để con sinh ra toàn đậu hạt màu vàng ? Câu II: Một mạch của gen có trình tự sắp xếp các nucleotit như sau: Mạch 1:-A-G-A-X-T -T -A-G-G-X-A-X-G-A-X- a/ Hãy viết trình tự sắp xếp các nucleotit mạch thứ 2 của gen? b/ Tính số nuclêotit mỗi loại của đoạn gen trên? c/ Nếu mạch 1 của gen trên được dùng để sao mã tổng hợp nên phân tử mARN , hãy viết phân tử mARN đó? d/ Tính số nuclêotit mỗi loại của đoạn phân tử mARN được tạo ra. ĐÁP ÁN Phần I: Trắc nghiệm. Câu I:1.b; 2d; 3b; 4d mỗi câu đúng 0,25 (đ)x4=1(đ). Câu II: 1b; 2c 3d 4a mỗi câu đúng 0,25 (đ)x4=1(đ) Câu III: a-Đ; b-S; c-Đ; d-S mỗi câu đúng 0,25 (đ)x4=1(đ) Phần II: Tự luận Câu I: a/ Aa x Aa G: A, a A, a (0,5 đ) F1: A a A AA Aa a Aa aa (0,5đ) KG: 1AA :2Aa: 1aa (0,5đ) KH: 3 hạt vàng: 1 hạt xanh. (0,5đ) b/ để con sinh ra toàn hạt màu vàng thì P: AA x Aa AAx aa AA xAA (1đ) Viết sơ đồ lai đúng cho 1 trong 3 trường hợp trên đều được điểm tối đa.(1đ) Câu II: a/ Mạch 2: -TXTGAATXXGTGXTG (0,75 đ) b/ A=T =7 ; G=X=8 (0,75 đ) c/ mARN: UXUGAAUXXGUGXUG. (0,75 đ) d/ U=5 ; X=4 ; G=4 ; A= 2 (0,75 đ)
Tài liệu đính kèm: