Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội.
- Trình bày được cơ chế phát sinh thể đa bội ( do nguyên phân, giảm phân).
- Phân biệt được sự phát sinh thể đa bội do nguyên phân và giảm phân .
- Có thể phân biệt được thể đa bội, thể lưỡng bội
Tuần 13 N.Soạn:26-11-05 Tiết 25 N.Dạy:29-11-05 Bài 24 đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (tt). A/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS có khả năng: 1/ Kiến thức: - Nêu được hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội. - Trình bày được cơ chế phát sinh thể đa bội ( do nguyên phân, giảm phân). - Phân biệt được sự phát sinh thể đa bội do nguyên phân và giảm phân . - Có thể phân biệt được thể đa bội, thể lưỡng bội 2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức về thể đa bội trong thực tiễn. - Rèn kĩ năng thảo luận nhóm, tự nghiên cứu thông tin với SGK , kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ. 3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng, cấu tạo phù hợp với chức năng. B/ Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 24.1 à24.8 SGK C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: 2/ Phát triển bài: III/ HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ. Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV giải thích : Hiện tượng đa bội thể là hiện tượng số NSt tăng lên trên toàn bộ NST của tế bào theo bộ số của n(>2n). Cơ thể mang các tế bào đó được gọi là thể đa bội. - YCHS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi SGK. - YC đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động - GV theo dõi, nhận xét bổ sung và xác nhận câu trả lời đúng. H: Thể đa bội là gì? - HS chú ý nghe và thu nhận thông tin. Kết hợp quan sát hình vẽ. - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK. * Đáp án: - Mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản tương quan với nhau theo tỉ lệ thuận. - Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua dấu hiệu về kích thước lớn hơn các cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. - Có thể khai thác các đặc điểm kích thước của tế bào của thể đa bộilớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt của cây đa bội trong chọn giống cây trồng. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung để hoàn thiện đáp án trả lời. * Tiểu kết: - Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n( nhiều hơn 2n). - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh truưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt. IV/ SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI. Hoạt động 2: TÌM HIỂU SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI. * Mục tiêu: - HS nắm được cơ chế phát sinh thể đa bội . * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - YC HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK kết hợp với quan sát hình vẽ 24.8 SGK . - HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi SGK mục IV. H: Đa bội thể được hình thành như thế nào? - GV giải thích: Do sự tác động của các tác nhân vật lí, hóa học,( hoặc ảnh hưởng phức tạp của môi trường) vào tế bào trong lúc nguyên phân hay giảm phân gây ra rối loạn phân bào, dẫn đến hiện tượng thể đa bội. - GV theo dõi sự phân tích của HS và xác nhận ý kiến đúng. - HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK kết hợp với quan sát hình vẽ 24.8 SGK . - HS hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi mục s SGK. - HS nhận ra được:+ Những rối loạn trong nguyên phân là hợp tử nhân đôi NST(2n=6)x2=(4n=12), rồi tiếp tục nguyên phân để tạo ra các thế hệ tế bào. Trong quá trình giảm phân pohát sinh giao tử, số lượng NST không giảm đi 1 nửa(vẫn 2n). Do đó khi thụ tinh đã tạo ra hợp tử có số lượng NST là 4n=12 gấp đôi tế bào mẹ ban đầu. + Trường hợp a minh họa sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và b do giảm phân. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện đáp án trả lời. * Tiểu kết: - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật và đã được ứng dụng có hiệu quả trong chọn giống cây trồng. 3/ Củng cố: - YC HS đọc nội dung phần tóm tắt cuối bài và nhắc lại những ý chính của bài. - YC HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 4/ Dặn dò: - Học thuộc bài và trả loời các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: