Học sinh nêu được khái niệm kĩ thuật gen .
- Trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
- Nêu được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Học sinh biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực, trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng:
Tiết thứ : 33 Ngày soạn: / / 2008. Ngày dạy: / / 2008. Bài 32 : Công nghệ gen. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Học sinh nêu được khái niệm kĩ thuật gen . - Trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. - Nêu được công nghệ gen, công nghệ sinh học. - Học sinh biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực, trong sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng nắm bắt qui trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức, lòng yêu thích môn học. Quí trọng thành tựu sinh học. II. Phương pháp : Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và hỏi đáp. III.Chuẩn bị phương tiện: * Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách BT, Sách tham khảo. * Chuẩn bị: - Giáo viên: +Tranh phóng to hình 32 SGK trang 92. + Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học. - Học sinh: Trả lời những kiến thức của bài theo câu hỏi SGK trang 95. IV.Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức:(1 phút) Sĩ số lớp: 9A: 9C: 9B: 2. Kiểm tra đầu giờ: (5phút). Câu1: Công nghệ tế bào là gì? Công nghệ tế bào gồm những công đoạn nào? Câu2: Em hãy nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 3.Bài mới:(35 phút) Hoạt động 1.(15 phút) Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. - Mục tiêu: + HS nêu được khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. + Hiểu được các khâu chính của kĩ thuật gen và mục đích của kĩ thuật gen. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -GV treo tranh hình 32 SGK trang 92. -Yêu cầu HS QS tranh, thu thập và sử lí . Thực hiệnẹ phần I và trả lời câu hỏi sau: ẹ1:Kĩ thuật gen là gì? ẹ2:Người ta sử dụng kĩ thuật gen vào mục đích gì? ẹ3:Kĩ thuật gen gồm các khâu chủ yếu nào? -GV: ADN tái tổ hợp gắn vào NST của TB nhận, tự nhân đôi, truyền qua các thế hệ TB kế tiếp qua phân bào và chỉ huy tổng hợp prôtêin. ? Công nghệ gen là gì? -Chú ý các khâu của kĩ thuật gen phải giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn đó. Các nhóm lên hoàn thiện KT -GV đưa ra kiến thức chuẩn. -Hoạt động nhóm bàn: HS đọc và nghiên cứu , QS tranh, thống nhất ý kiến cần trả lời được: +Khái niệm kĩ thuật gen +Trình bày được 3 khâu của kĩ thuật gen. +Nêu được mục đích của công nghệ gen đối với đời sống. -Gọi một đến hai HS lên trình bày theo hình 32 SGK trang 92. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. I.Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen: +Khái niệm: Là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài, sang cá thể của loài khác. +Kĩ thuật gen gồm 3 khâu -Tách ADN NST của tế bào và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, hoặc vi rút. -Cắt, nối tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim. -Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. +Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về qui trình, ứng dụng kĩ thuật gen. Hoạt động 2. (20 phút) ứng dụng công nghệ gen. - Mục tiêu: +Học sinh nêu được ứng dụng quan trọng của công nghệ gen trong sản xuất và đời sống. +HS nêu được khái niệm công nghệ sinh học và chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -GV giới thiệu ba lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả: -Yêu cầu HS đọc SGK phần II trang 93 và trả lời câu hỏi: ? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì? ? Nêu ví dụ cụ thể? -GV: Vi khuẩn Ecoli dễ nuôi cấy, sinh sản nhanh cứ 30 phút nhân đôi một lần, sau 12 giờ 1 TB sinh ra 16 triệu tế bào, tăng nhanh số bản sao gen được chuyển. ? Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì? ? Em hãy nêu ví dụ cụ thể? ? ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào? -GV yêu cầu nghiên cứu SGK phần III và thực hiện ẹSGK tr 94. ? ẹ1: Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào? ?ẹ2Vì sao công nghệ sinh học được ưu tiên đầu tư và phát triển? -GV chốt kiến thức. Hoạt động nhóm. Các nhóm nghiên cứu và tư liệu GV cung cấp, trả lời được câu hỏi: +Tạo chủng vi sinh vật mới bằng cách: Cấy ghép gen vào chủng vi sinh vật, tạo ra chủng vi sinh vật mới. +Các nhóm nghiên cứu tiếp SGK trang 93, trả lời được câu hỏi: -Lớp nhận xét, bổ xung. -Nghiên cứu SGK-trang 94 yêu cầu nêu được: +Nêu được hạn chế của biến đổi gen ở động vật. +Nêu được thành tựu đã đạt được. -Nghiên cứu SGK và thực hiện ẹ +Vì: nó tạo ra các sản phẩm với sản lượng lớn. II. ứng dụng công nghệ gen: 1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới: - Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết như: aa, Pr, kháng sinhVới số lượng lớn và giá thành rẻ. - Ví dụ: Dùng E.Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản ra kháng sinh và hoóc môn insulin. 2.Tạo giống cây trồng biến đổi gen: -Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quí vào cây trồng, để tạo ra cây trồng tốt. -Ví dụ: +chuyển gen qui định tổng hợp b- Carôten vào tế bào cây lúa, để tạo giống giàu VTM A. 3.Tạo động vật biến đổi gen: - Trên thế giới: Đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn, giúp hiện quả tiêu thụ thức ăn cao hơn. - ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hoóc môn sinh trưởng của người vào cá trạch. III.Khái niệm công nghệ sinh học: - Khái niệm: Là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. -Các lĩnh vực trong công nghệ SH :Có 6 lĩnh vực công nghệ sinh học 4. Củng cố và kiểm tra đánh giá:(3 phút) Câu1: Nhắc lại khái niệm: kĩ thuật gen? công nghệ gen? công nghệ sinh học? Câu2: Các khâu cơ bản trong công nghệ gen? 5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: (1 phút) - Học bài theo câu hỏi SGK trang 95. - Đọc mục “ Em có biết” SGK trang 95. - Chuẩn bị bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống. V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: