Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 37: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 37: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần

và do giao phối gần ở động vật .

 - Nêu được ý nghĩa tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật .

 - Nêu được phương tạo dòng thuần ở cây giao phấn .

 b. Kỹ năng :- Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích để tiếp thu kiến thức từ kênh hình .

-Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK

c. Thái độ : - Nghiêm túc trong học tập

 

doc 90 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 37: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ........................................Ngày dạy: .................................Dạy lớp: .....................
(Tiết 37)
Đ 34 THÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN 
1. MỤC TIÊU.
	a. Kiến thức : - Nêu được nguyên nhân thái hóa do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và do giao phối gần ở động vật .
	- Nêu được ý nghĩa tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật .
	- Nêu được phương tạo dòng thuần ở cây giao phấn .
	b. Kỹ năng :- Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích để tiếp thu kiến thức từ kênh hình .
-Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK 
c. Thái độ : - Nghiêm túc trong học tập
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
	a. GV : SGK , Giáo án , bảng phụ , tranh phóng to hình 34.1 ->4 SGK 
	Máy , đèn chiếu , bản trong và màn hình để phóng to hình vẽ SGK 
	b. HS : Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới .
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a. Kiểm tra bài cũ. (5’)
	* Câu hỏi: ? : Trong chọn giống người ta sử dụng những phương pháp nào gây đột biến nhân tạo ? 
	* Đáp án: - Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý .
 - Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học 
 - Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống .
* Vào bài: Thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn và giao phối gần ở động vật có hiện tượng như thế nào ? Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống là gì ? Ta đi nghiên cứu nội dung bài hôm nay .
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
?
GV
 ? 
GV
GV
 ?
GV
GV
 ? 
 ? 
GV
GV
GV
 ? 
Có mấy hiện tượng thái hóa đó là những hiện tượng nào ?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK .Quan sát hình 34.1SGK T 99.GV treo tranh phóng to , giới thiệu tranh vẽ , yêu cầu HS thảo luận nhóm theo lệnh SGK T99(3’) 
Hiện tượng thái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào ?
Gọi đại diện nhóm báo cáo , các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung .GV đưa ra đáp án đúng .
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK .Quan sát hình 34.2a,b SGK T 100 .GV treo tranh phóng to , giới thiệu tranh vẽ , yêu cầu HS thảo luận nhóm theo lệnh SGK T100(3’) 
 Giao phối gần là gì ? gây ra những hậu quả nào ở động vật ?
Gọi đại diện nhóm báo cáo , các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung .GV đưa ra đáp án đúng .
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK .Quan sát hình 34.3 SGK T 100 .GV treo tranh phóng to , giới thiệu tranh vẽ , yêu cầu HS thảo luận nhóm theo lệnh SGK T100(5’) 
 Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp biến đổi như thế nào ?
Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thái hóa ?
Gọi đại diện nhóm báo cáo , các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung .GV đưa ra đáp án đúng .
Lưu ý : Một số loài thực vật tự thụ phấn cao độ ( đậu hà lan , cà chua . . .) hoặc động vật thường xuyên giao phối gần ( chim bồ câu ) không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng .
Gọi HS đọc thông tin SGK .
 Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thái hóa mà vẫn được ứng dụng trong chọn giống ?
Gọi HS đọc KL chung SGK .
I/ Hiện tượng thái hóa ( 15’)
1/ Hiện tượng thái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn .
- Các cá thể có sức sống kém dần , phát triển chậm , chiều cao và năng suất cây giảm dần. 
- ở nhiều dòng còn biểu hiện bệnh bạch tạng , thân lùn , trái bị dị dạng và ít hạt 2/ Hiện tượng thái hóa do giao phối gần ở động vật .
- Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái (hay còn gọi là giao phối cận huyết ) .
- Giao phối gần thường gây ra những hiện tượng thái hóa ở các thế hệ sau , làm khả năng sinh trưởng và phát triển yếu , sức để giảm , quái thai , dị tậi , bẩm sinh ,chết non . . .
II/ Nguyên nhân của hiện tượng thái hóa (10’)
- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần thì tỉ lệ dị hợp tử giảm dần còn thể đồng hợp tử tăng dần .
- Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thái hóa là vì trong các quá trình đó , thể đồng hợp tử ngày càng tăng , tạo điều kiện cho các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình . 
III/ Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống (10’)
Củng cố , duy trì một số tính trạng mong muốn tạo dòng thuần 
* Học KL : SGK 
c. Củng cố, luyện tập. (4’)
	? : BT2- SGK T101 
HS : Trong chọn giống người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính trạng mong muốn , tạo dòng thuần , đánh giá kiểu gen từng dòng , phát hiện gen sấu để loại ra ngoài 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1’)
Học và làm bài theo câu hỏi SGK .
Đọc trước nội dung bài mới .
Ngày soạn: ........................................Ngày dạy: .................................Dạy lớp: .....................
(Tiết 38)
Đ35 : ƯU THẾ LAI
1. MỤC TIÊU.
a. Kiến thức : - Trình bày được khái niệm ưu thế lai , cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai .
- Nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai .
- Giải thích được lí do không dùng cơ thể lai F1 đê nhân giống .
- Các phương pháp dùng để tạo duy trì ưu thế lai .
- Nêu được khái niệm lai kinh tế ,phương pháp cần dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở việt nam .
b. Kỹ năng :- Rèn kỹ năng phân tích , quan sat , thu nhập kiến thức từ hình vẽ và thảo luận nhóm .
c. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập yêu thích bộ môn
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
a. GV : SGK , Giáo án , bảng phụ , tranh phóng to hình 35 SGK 
b. HS :: Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới .
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a. Kiểm tra bài cũ. (5’)
	* Câu hỏi: ? : Giao phối gần là gì ? Gây ra những hậu quả nào ở động vật ?
* Đáp án:
- Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái (hay còn gọi là giao phối cận huyết ) .
 - Giao phối gần thường gây ra những hiện tượng thái hóa ở các thế hệ sau , làm khả năng sinh trưởng và phát triển yếu , sức để giảm , quái thai , dị tậi , bẩm sinh ,chết non . . .
 * Vào bài: Hiện tượng ưu thế lai là gì ? nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng ưu thế lai trong chọn giống cây trồng ,tại sao ưu thế lai lại biểu hiện rõ nhất ở F1 , sau đó xẽ giảm dần qua các thế hệ và có những phương pháp nào tạo ưu thế lai 
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Gv
?
Gv
Gv
?
?
Gv
?
Gv
?
Gv
Gv
Gv
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK , Quan sát hình 35 SGK và phóng to , GV giới thiệu tranh vẽ , 
ưu thế lai là gì ? Cho ví dụ về ưu thế lai ở thực vật và động vật ? 
Lưu ý : ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong các trường hợp lai giữa các dòng có kiểu gen khác nhau ,ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ .
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK , thảo luận lệnh T103 (3’)
Tại sao khi lai hai dòng thuần chủng ,ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ?
Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 ? Sau đó giảm dần qua các thế hệ ?
Gợi ý : Tính trạng số lượng do nhiều gen trội quy định , cơ thể thuần chủng có nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện các đặc điểm sấu ,Khi lai các cơ thể đồng hợp với nhau tạo ra F1 dị hợp .Các gen trội có lợi đều được biểu hiện .Vậy F1 biểu hiện rõ nhất với tỉ lệ gen trội dị hợp rõ nhất với tỉ lệ gen trội dị hợp ở F1 là cao nhất nên :
P : AabbCC x aaBBcc 
F1 : AaBbCc 
Có những phương pháp nào tạo ưu thế lai ?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK 
Làm thế nào để tạo ưu thế lai ở thực vật ? 
.
Vai trò của chọn lọc trong chọn giống Lai kinh tế là gì ? Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống ?
Gọi đại diện nhóm báo cáo , các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung .GV đưa ra đáp án đúng .
Ngày nay nhờ kỹ thuật giữ tinh đông lạnh , thụ tinh nhân tạo và kỹ thuật kích thích nhiều trứng dụng cùng một lúc để thụ tinh , việc tạo ra con lai kinh tế đối với bò lợn có nhiều thuận lợi .
Gọi HS đọc KL chung SGK 
I/ Hiện tượng ưu thế lai (10’) 
HS :Ví dụ : Ngô lai 10 , cây và bắp ngô của cây lai F1 vượt trội so ví cây và bắp ngô của 2 cây làm bố mẹ ( hai dòng tự thụ phấn ) 
- ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn , sinh trưởng phát triển mạnh , sức chống chịu tốt , năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ .
II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai (10’)
Các cơ thể thuần chủng có nhiều gen lặn , khi lai 2 dòng thuần tạo ra cơ thể F1 có gen dị hợp , tính trạng thuộc về gen trội .
- ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ .
III/ Các phương pháp tạo ưu thế lai ( 15’)
1/Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng .
HS: Dựa vào nguyên nhân , hiện tượng ưu thế lai . . 
VD : Tạo ngô lai F1 , lúa lai F1 có năng suất cao . 
- Chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng tạo 2 dòng tự thụ phấn (dòng thuần ) rồi cho chúng giao phấn với nhau (tạo ưu thế lai F1) 
2/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi .
- Lai kinh tế là cho giaop phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau , rồi dùng F1 làm sản phẩm ( không làm giống ) .
- Không dùng con lai kinh tế để nhân giống là vì : con lai kinh tế là con lai F1 có nhiều cặp gen dị hợp , ưu thế lai thể hiện rõ nhất , sau đó giảm dần qua các thế hệ .
* Học KL : SGK
c. Củng cố, luyện tập. (4’)
? : Cơ sở di truyền của ưu thế lai là gì ? 
a/Các tính trạng số lượng ( các chỉ tiêu về hình thái và năng suất ) do nhiều gen trội quy định .
 b/ ở cả hai dòng bố mẹ thuần chủng , nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ một số đặc điểm sấu .
c/ Khi cho chúng lai với nhau , chỉ có các gen trội được biểu hiện ở con lai F1 
d/ Cả a,b và c 
ĐA : d
BT3 (SGK T 104)
HS : - Lai kinh tế là cho giaop phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau , rồi dùng F1 làm sản phẩm ( không làm giống ) .
ở nước ta dùng phổ biến là con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội .
VD : Con cái là lợn ỷ móng cái lai với con đực thuộc giống lợn đại bạch .
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
Học và làm bài theo câu hỏi SGK .
Đọc trước nội dung bài mới .
Ngày soạn: ........................................Ngày dạy: .................................Dạy lớp: .....................
(Tiết 39)
Đ36 : CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
1. MỤC TIÊU.
	a. Kiến thức : - Nêu được các phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và chọn lọc hàng loạt nhiều lần ưu nhược điểm của phương pháp này .
	- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể và ưu , nhược điểm của phương pháp này .
	b. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng quan sat , phân tích và so sánh để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .
	- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc với SGK 
c. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập, yêu thích bộ môn
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
	a. GV : SGK , Giáo án , bảng phụ , tranh phóng to 
	b. HS :Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới .
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a. Kiểm tra bài cũ. (5’)
	* Câu hỏi: ? : ưu thế lai là gì ? Có mấy ... trình sinh học phổ thông để các em biết được sự tiến hóa của sinh giới của các sinh vật trên trái đất giúp các em mở rộng thế giới quan .
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
_Gv cho HS tìm các từ, cụm từ điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.1 SGK.
_ Gv nhận xét, chỉnh sửa và chính xác hoá đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ).
III .Sinh học cơ thể: (15’)
1. Cây có hoa
_HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp.
_ 1 vài HS trình bày kết quả điền bảng của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung để xây dựng đáp án chung cho cả lớp.
Cơ quan
Chức năng
_Rễ
_ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
_ Thân
_ Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ, từ lá lên các bộ phân khác.
_ Lá
_ Thu nhận ánh sáng để quan hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước.
_ Hoa
_ Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
_ Quả
_ Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
_ Hạt
_Nẩy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.
_ Gv cho HS lựa chọn các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.2 SGK.
_ Gv xác nhận đáp án đúng và treo bảng phụ ghi đáp án.
2. Cơ thể người:
_ HS tái hiện lại kiến thức, thảo luận theo nhóm để thống nhất các nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của nhóm.
_ Dưới sự hướng dẫn của Gv các nhóm thảo luận để xây dựng đáp án chung.
Cơ quan và hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
_ Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể cử động và di chuyển. 
Tuần hoàn
_ Vận chuyển chất dinh dưỡng, OXI vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết.
Hô hấp
_ Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài nhận oxi và thải cacbonic.
Tiêu hoá
_ Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản.
Bài tiết
_Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Da
_ Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ sơ thể.
Thần kinh và giác quan
_ Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn.
Tuyến nội tiết
_ Điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch.
Sinh sản
_ Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống.
:
_ Gv yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.3 SGK.
_ Gv nhận xét bổ sung và xác nhận đáp án đúng ( treo bảng phụ ghi đáp án ).
IV. Sinh học tế bào: (25’)
1. Cấu trúc tế bào
_ HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dụng điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả điền bảng của nhóm.
_ Đại diện 1 vài nhóm HS phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và cùng xây dựng đáp án.
Các bộ phận
Chức năng
_Thành tế bào.
Bảo vệ tế bào.
_Màng tế bào.
Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào.
_ Chất tế bào.
_Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
_ Ti thể
_ Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào.
_ Lạp thể
_ Tổng hợp chất hữu cơ.
_ Ribôxôm.
_ Tổng hợp prôtêin.
Không bào.
_ Chứa dịch tế bào.
_ Nhân
_ Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
2.. Hoạt động sống của tế bào:
_ Gv cho HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.4 SGK.
_ Gv nhận xét, bổ sung và công bố đáp án, treo bảng phụ ghi đáp án.
_ HS trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả điền bảng của nhóm.
_ Dưới sự chỉ đạo của Gv, cả lớp thảo luận để đưa ra đáp án chung của lớp.
Các quá trình
Vai trò
_ Trao đổi chất qua màng.
_ Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào.
_ Quang hợp.
_ Tổng hợp chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng.
_ Hô hấp.
_ Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
_ Tổng hợp prôtêin
_ Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào.
_ Gv yêu cầu HS trao đổi nhóm tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.5 SGK.
_ Gv theo dõi, nhận xét và treo bảng phụ ghi đáp án.
3. Phân bào:
_ HS trao đổi theo nhóm để thống nhất các nội dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.
_ Một vài HS do Gv chỉ định trình bày kết quả điền bảng của nhóm, các nhóm khác bổ sung để cùng xây dựng đáp án.
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu.
_ NST co ngắn, đóng xoắn và dính vào thoi phân bào ở tâm động.
_ NST kép co ngắn, đóng xoắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
_ NST co ngắn ( thấy rõ số lượng NST kép ) ( Đơn bội ).
Kì giữa
_ Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
_ Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
_ Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
_ Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
_ Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
_ Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
_ Các NST nằn trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ.
_ Các NST kép nằm trong nhân với số lượng n ( kép ) = ẵ ở tế bào mẹ.
_ Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n ( NST đơn )
c. Củng cố, luyện tập. (3’)
	Gv cho HS nêu lại những nội dung chính ( một cách khái quát ) của phần sinh học cơ thể và sinh học tế bào.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
	_ Xem lại nội dung đã điền vào bảng bài 65.
	_ Soạn trước các nội dung trong bài 66.
Ngày soạn: ........................................Ngày dạy: .................................Dạy lớp: .....................
(Tiết 70)
Đ66 : TỔNG KẾT
CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (tiếp)
1. MỤC TIÊU.
a. Kiến thức : - Hệ thống hoá, mở rộng và nâng cao các kiến thức sinh học cơ bản đã học.
b. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá .
	- Rèn luyện kỹ năng sử dụng PHT.
	-Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra trong các bài tập.
c. Thái độ : yêu thích bộ môn, nghiêm túc trong học tập
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
	a. GV : SGK, Giáo án, bảng phụ , PHT {Máy , đèn chiếu ,bản trong và màn hình ( nếu có)}
b. HS : Học bài cũ , làm bài tập và ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a. Kiểm tra bài cũ. (không)
 	* Vào bài: Nội dung của tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại các kiến thức về di truyền biến dị , sinh vật và môi trường như thế nào ?
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV
Yêu cầu HS đọc thông tin về các nội dung Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 5’ cho mỗi nội dung).GV phát PHT.
Gọi đại diện nhóm báo cáo , các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
Đưa ra đáp án đúng .
V/Di truyền và biến dị.(30’)
BẢNG 66.1 : CÁC CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN.
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử
ADN
ADN -> ARN -> Prôtein.
Tính đặc thù của Prôtein 
Cấp tế bào
NST
Tế bào
Nhân đôi – phân li – tổ hợp .
Nguyên phân – Giảm phân – Thụ tinh.
Bộ NST đặc trưng của loài.
Con giống bố mẹ.
BẢNG 66.2 : CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Tên định luật
Nội dung
Giải thích
Ý nghĩa
Phân li
F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 .
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
Xác định tính trội ( thường là tốt)
Phân li độc lập
F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
Phana li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng.
Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1:1.
Phân li và tổ hợp của NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực : cái .
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng có lợi .
BẢNG 66.3: CÁC LOẠI BIẾN DỊ
Biến dị tổ hợp
Đột biến
Thường biến
Khái niệm
Sự tổ hợp các loại gen của P tạo ra ở các thế hệ lai những kiểu hình khác P.
Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến.
Những biến đổi ở kiểu hình về một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Nguyên nhân
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh.
Tác động của các nhân tố môi trường trong và ngoài cơ thể của ADN và NST.
Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen
Tính chất 
và vai trò
Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn gống và tiến hoá.
Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn gống và tiến hoá. 
Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể .
BẢNG 66.4 : CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN.
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó.
Mất, thêm, chuyển vị, thay thế một cặp Nuclêotit.
đột biến
cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc của NST.
Mất, lặp,đảo và chuyển đoạn.
đột biến 
số lượng NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST.
Dị bội thể và đa bội thể.
GV
GV
Yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ kỹ về sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường.
Treo phiếu học tập .Gọi HS nào làm song rồi lên điền bảng .
Gọi các HS khác nhận xét và bổ sung.
Đưa ra đáp án đúng.
VI/ sinh vật và môi trường (10’)
ĐÁP ÁN:
 1 - Các cấp độ tổ chức sống.
 2 - Cá thể.
 3 - Quần thể.
 4 - Quần xã.
	 5 - Con người.
 6 - Hữu sinh.
 7 - Vô sinh.
 8 - Các nhân tố sinh thái.
 9 - Môi trường.
	BẢNG 66.5 : ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẦN THỂ, QUẦN XÃ VÀ HỆ SINH THÁI.
Quần thể
Quần xã
Hệ sinh thái
Khái niệm
Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giáo phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới.
Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau.
Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố vô sinh tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ốn định.
Đặc điểm
Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi .v.v.Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng.
Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài , luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể.
Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Dòng năng lượng sinh học được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn. Sinh vật sản xuất -> Sinh vật tiêu thụ -> Sinh vật phân giải.
c. Củng cố, luyện tập. (3’)
GV: nhận xét tổng kết các nội dung cơ bản của bài ôn tập
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2’)
 - Học ôn lại kiến thức để tiết sau ôn tập tiếp
	- Làm bài tập trong vở bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 Ki II nam hoc (2011-2012).doc