/ Mục tiêu:
- Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, thể 1 nhiễm.
- Giải thích hiệu quả của đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở từng cặp NST.
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm.
- Yêu khoa học, thích bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
Tranh phóng to H 23.1-2 SGK
III/ Tiến trình dạy học:
Ngày soạn : 29/ 10/ 10Trường PT Cấp 2-3 Võ Thị Sáu Giáo án sinh 9 Tuần : 13 Tiết:26 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I/ Mục tiêu: - Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, thể 1 nhiễm. - Giải thích hiệu quả của đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở từng cặp NST. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm. - Yêu khoa học, thích bộ môn. II/ Chuẩn bị: Tranh phóng to H 23.1-2 SGK III/ Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Có những dạng nào? - Tại sao đột biến thường gây hại cho sinh vật? 2/ Mở bài: Chúng ta biết NST có số lượng đặc trưng cho loài. Vậy tại sao chúng lại thay đổi NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I/ Hiện tượng dị bội thể: - Hiện tượng dị bội là hiện tượng biến đổi số lượng của 1 hoặc một số cặp NST (2n + 1) hoặc (2n-1). II/ Sự phát sinh thể dị bội: - Cơ chế hình thành bệnh đao (2n+1): Trong giảm phân do sự phân li không bình thường của cặp NST 21(ở người), sinh ra 2 loại giao tử (loại2 NST 21, loại 0 NST 21). Trong quá trình thụ tinh xuất hiện hợp tử có 3 nhiễm sắc 21 gây bệnh Đao. - Cơ chế hình thành bệnh Tơcnơ (2n-1): Do sự phân li không bình thường của cặp NST giới tính XX sinh ra 2 loại giao tử (loại XX và loại không X).Trong thụ tinh xuất hiện hợp tử OX gây ra bệnh Tơcnơ. * HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng dị bội: Gv cho học sinh quan sát tranh H23.1 yêu cầu nghiên cứu mục I SGK trả lời câu hỏi: - Thế nào là hiện tượng dị bội? - Thể 3 nhiễm khác thể lưỡng bội như thế nào? GV gợi ý mọi sinh vật bình thường đều có bộ NST lưỡng bội (2n). Nhưng ở một số sinh vật có hiện tượng 3 nhiễm ( lúa, cà chua, cà độc dược) do có 1 NST bổ sung vào bộ lưỡng bội. Đây là trường hợp một cặp nST nào đó không phải 2 mà có 3 Nhiễm sắc (2n +1). Ngược lại cũng có trường hợp mất đi 1 NST (2n - 1) được gọi là thể 1 nhiễm, còn trường hợp mất đi 1 cặp NST tương đồng (2n -2) được gọi là thể 0 nhiễm. * HĐ2: Tìm hiểu sự phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm. GV cho học sinh quan sát tranh H23.2 và nghiên cứu mục II SGK trả lời câu hỏi: - Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm. - Sự khác nhau trong sự hình thành bộ NST ở bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. GV gợi ý: quan sát tranh 23.2 cần chú ý sự phân li không bình thường cặp NST trong giảm phân. VI/ Củng cố: Cho học sinh đọc phần tóm tắt cuối bài. * Thế nào là hiện tượng dị bội? Những dạng nào thuộc thể dị bội? Cơ chế nào phát sinh thể dị bội? V/ Dặn dò: Bài vừa học: - Học và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. Vẽ sơ đồ H22.3. Bài sắp học: - Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể là gì? - Cơ chế hình thành thể đa bội? Ứng dụng trong công tác chọn giống? 26 GV: Triệu Thị Thu Vân .
Tài liệu đính kèm: